Phiếu bài tập lần 8 môn Toán Khối 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Chánh An A (Có đáp án)
Bạn đang xem nội dung Phiếu bài tập lần 8 môn Toán Khối 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Chánh An A (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÁNH AN A TÀI LIỆU ÔN TẬP KHỐI 5 Lớp: 5/ .. PHÒNG CHỐNG COVID-19 Họ và tên: ..... Năm học 2021-2022 Môn: Toán Thời gian nộp lại bài làm: Nhận xét của GVCN Số điện thoại: Địa chỉ gmail của GV: .. Địa chỉ trang thông tin điện tử của trường: c1chanhana.vinhlong.edu.vn Bài 1: Điền dấu (> < =) thích hợp: a) 3kg 55g 3550g b) 4km 44dam 44hm 4dam c) 5m 5cm 50dm 5mm Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 66m2 66cm2 = cm2 Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 6666 B. 666 600 C. 660 660 D. 660 066 Bài 3 Đúng ghi Đ, sai ghi S: Điền dấu ( ) vào chỗ chấm: 27ha 45m2 270045m2 27ha 45m2 > 270045 m2 27ha 45m2 = 270045 m2 27ha 45m2 < 270045 m2 Bài 4 Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) 102m2 9dm2 = 10 290dm2 b) 102m2 9dm2 = 10 209dm2 c) 52dm2 40cm2 = 5240cm2 d) 52dm2 40cm2 = 52 400cm2 Bài 5: Một khu rừng hình chữ nhật có chu vi là 5km 60dam. Chiều dài hơn chiều rộng 800m. Hỏi diện tích khu rừng đó bằng bao nhiêu héc-ta; bằng bao nhiêu mét vuông? Bài 6: Một hình vuông có chu vi 1m 4cm. Một hình chữ nhật có trung bình cộng độ dài hai cạnh bằng độ dài cạnh hình vuông và có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Hỏi diện tích hình nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? ĐÁP ÁN MÔN TOÁN Bài 1: a) 3kg 55g = 3055g ; 3055 < 3550. Vậy: 3kg 55g < 3550g. b) 4km 44dam = 444dam; 44hm 4dam = 444 dam. Vậy: 4km 44dam = 44hm 4dam. c) 5m 5cm = 505cm = 5050mm; 50dm 5mm = 5005mm; mà 5050 > 5005. Vậy 5m 5cm > 50dm 5mm. Hoặc: 5m 5cm = 50dm 50mm > 50dm 5mm Bài 2: 66m2 66cm2 = 660 066cm2. Khoanh vào D. Bài 3 Đúng ghi Đ, sai ghi S: Điền dấu ( ) vào chỗ chấm: 27ha 45m2 270045m2 S 27ha 45m2 > 270045 m2 Đ 27ha 45m2 = 270045 m2 S 27ha 45m2 < 270045 m2 Bài 4 Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) S 102m2 9dm2 = 10 290dm2 b) Đ 102m2 9dm2 = 10 209dm2 c) Đ 52dm2 40cm2 = 5240cm2 d) S 52dm2 40cm2 = 52 400cm2 Bài 5: Đổi: 800m = 8hm; 5km 60dam = 560dam = 56hm. Nửa chu vi khu rừng là: 56 : 2 = 28 (hm) Ta có sơ đồ: Chiều dài khu rừng là: 28 – 10 = 18 (hm) Diện tích khu rừng là: 18 × 10 = 180 (hm2) 180hm2 = 180ha; 180hm2 = 1 800 000m2. Bài 6: 1m 4cm = 104cm. Cạnh hình vuông là: 104 : 4 = 26 (cm) Tổng chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật là: 26 x 2 = 52 (cm) Ta có sơ đồ: Chiều rộng hình chữ nhật là: 52: (3 + 1) = 13 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 52 – 13 = 39 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 39 x 13 = 507 (cm2) Diện tích hình vuông: 26 x 26 = 676 (cm2) Hình vuông có diện tích lớn hơn diện tích hình chữ nhật và lớn hơn là: 676 – 507 = 169 (cm2). Đáp số: 169 cm2
File đính kèm:
phieu_bai_tap_lan_8_mon_toan_khoi_5_nam_hoc_2021_2022_truong.doc



