Phiếu bài tập môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 14

1. Búp Bê làm những việc gì?

 A. Quét nhà, học bài.

 B. Ca hát.

 C. Cho lợn, gà ăn.

 D. Quét nhà, rửa bát, nấu cơm.

2. Dế mèn hát để làm gì?

 A. Luyện giọng hát hay.

 B. Thấy bạn vất vả, hát để tặng bạn.

 C. Khuyên bạn không làm việc nữa.

 D. Cho bạn biết mình hát hay.

3. Khi nghe Dế Mèn nói, Búp Bê đã làm gì?

 A. Cảm ơn Dế Mèn.

 B. Ca ngợi Dế Mèn.

 C. Thán phục Dế Mèn.

 D. Cảm ơn và khen ngợi Dế Mèn.

 

doc2 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 131 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Phiếu bài tập môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 14, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
¤n TËp ®Ò 14
Bài 1: Đọc bài tập đọc “Cò và Cuốc” (Sách TV 2 tập 2, trang 37) 
Bài 2: Chính tả: Nghe viết đoạn từ “Cò đang lội ruộng bắt tép  đến ngại gì bẩn hở chị.” trong bài “Cò và Cuốc” sách giáo khoa tiếng việt 2,tập 2 trang 37.
Bài 3:  Đọc hiểu:
Đôi bạn
Búp Bê làm việc suốt ngày, hết quét nhà lại rửa bát, nấu cơm.
Lúc ngồi nghỉ, Búp Bê bỗng nghe có tiếng hát rất hay. Nó bèn hỏi:
- Ai hát đấy?
Có tiếng trả lời:
- Tôi hát đây. Tôi là Dế Mèn. Thấy bạn vất cả, tôi hát để tặng bạn đấy.
Búp Bê nói:
- Cảm ơn bạn. Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt.
(Theo Nguyễn Kiên)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1. Búp Bê làm những việc gì?
 A. Quét nhà, học bài.
 B. Ca hát.
 C. Cho lợn, gà ăn.
 D. Quét nhà, rửa bát, nấu cơm.
2. Dế mèn hát để làm gì?
 A. Luyện giọng hát hay.
 B. Thấy bạn vất vả, hát để tặng bạn.
 C. Khuyên bạn không làm việc nữa.
 D. Cho bạn biết mình hát hay.
3. Khi nghe Dế Mèn nói, Búp Bê đã làm gì?
 A. Cảm ơn Dế Mèn.
 B. Ca ngợi Dế Mèn.
 C. Thán phục Dế Mèn.
 D. Cảm ơn và khen ngợi Dế Mèn.
4. Vì sao Búp Bê cảm ơn Dế Mèn?
 A. Vì Dế Mèn đã hát tặng Búp Bê.
 B. Dế Mèn thấy thương Búp Bê vất vả.
 C. Tiếng hát của Dế Mèn giúp Búp Bê hết mệt.
 D. Tất cả các ý trên.
Bài 4: Sắp xếp các từ sau để thành câu:
 a) bông hoa/ vàng/ như/ mặt trời/ vầng/ nhỏ.
...................................................................................................................................................... 
 b) các bạn nhỏ/ rủ nhau/ công viên/ đi chơi/ sáng nay.
.....................................................................................................................................................
 c) chăm chú/ nghe/ bài/ cô giáo/ cả lớp/ đọc.
.....................................................................................................................................................
Bài 5:  Em hãy làm một tấm bưu thiếp thật đẹp và ghi những điều em muốn nói với bố mẹ của mình.
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docphieu_bai_tap_mon_tieng_viet_lop_2_de_14.doc