Phiếu bài tập môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 15
Câu 1: Chuyện gì đã xảy ra khi Sóc đang nhảy nhót chuyền cành?
A. Sóc hái được quả chín.
B. Sóc bị ngã gãy chân.
C. Sóc bị ngã trúng vào người Sói.
Câu 2: Sói chịu thả Sóc với điều kiện gì?
A. Sóc phải hát cho Sói nghe một bài.
B. Sóc phải nói cho Sói biết tại sao họ nhà Sóc luôn vui vẻ còn Sói thì luôn buồn bã.
C. Sóc phải nói cho Sói biết tại sao Sói không biết nhảy múa.
¤n TËp ®Ò 15 Bài 1: Đọc bài tập đọc “Bác sĩ Sói” (Sách TV 2 tập 2, trang 41) Bài 2: Chính tả: Nghe viết bài “Bác sĩ Sói” (Sách TV 2 tập 2, trang 43) Bài 3: Đọc hiểu: SÓI VÀ SÓC Sóc nhảy nhót chuyền cành thế nào ngã trúng ngay vào Sói đang ngủ. Sói choàng dậy tóm được Sóc, định ăn thịt. Sóc bèn van xin: - Xin ông thả cháu ra. Sói trả lời: - Thôi được ta sẽ thả, có điều, hãy nói cho ta biết, vì sao họ nhà sóc chúng bay lúc nào cũng vui vẻ như vậy? Ta thì lúc nào cũng buồn rũ, còn chúng bay thì lúc nào cũng đùa nghịch nhảy nhót trên tán cây cao. Sóc nói: - Ông cứ thả cháu lên cây đã, ở trên đó cháu sẽ nói cho ông rõ, chứ không cháu sợ ông quá. Sói thả Sóc ra, thế là Sóc tót lên cây và nói vọng xuống: - Ông buồn rũ là vì ông chỉ muốn ăn thịt kẻ khác. Chúng cháu vui là vì chúng cháu chẳng làm điều ác cho ai cả. (Theo Truyện ngụ ngôn cho bé) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Chuyện gì đã xảy ra khi Sóc đang nhảy nhót chuyền cành? A. Sóc hái được quả chín. B. Sóc bị ngã gãy chân. C. Sóc bị ngã trúng vào người Sói. Câu 2: Sói chịu thả Sóc với điều kiện gì? A. Sóc phải hát cho Sói nghe một bài. B. Sóc phải nói cho Sói biết tại sao họ nhà Sóc luôn vui vẻ còn Sói thì luôn buồn bã. C. Sóc phải nói cho Sói biết tại sao Sói không biết nhảy múa. Câu 3: Câu: “Sóc nhảy nhót chuyền cành thế nào ngã trúng ngay vào Sói đang ngủ.” thuộc kiểu câu nảo? A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? Bài 4: Trả lời câu hỏi sau: a) Trong câu chuyện trên, Sói là con vật như thế nào? ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................ b) Trong câu chuyện trên, Sóc là con vật như thế nào? ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Bài 5: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu dưới đây: a) Những chú ong thợ chăm chỉ kiếm mồi. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................ b) Bạn Lan là một lớp trưởng rất gương mẫu. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................ c) Họ nhà Sóc lúc nào cũng vui vẻ. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................ d) Vượn có đôi tay rất dài và dẻo. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Bài 6: Gạch dưới từ viết sai chính tả rồi viết lại cả câu cho đúng: a) Lá nành đùm ná rách. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................ b) Tay nàm hàm nhai. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................ c) Nắng tốt dưa, mưa tốt núa. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- phieu_bai_tap_mon_tieng_viet_lop_2_de_15.doc