Phiếu bài tập môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 19
Câu 1: Con ngựa của Bác ngày ở chiến khu tên là gì?
A. Bà Đen. B. Ba Đen. C. Vằn Đen.
Câu 2: Con ngựa của Bác có tật xấu gì?
A. Nhỏ nhất đàn và rất lười biếng.
B. Nhỏ nhất đàn và rất yếu ớt.
C. Ít nghe theo người cưỡi nó.
Câu 3: Bác đã làm gì khiến con ngựa trở nên ngoan ngoãn?
A. Vỗ về âu yếm và tỏ thái độ biết ơn chân tình.
B. Vỗ về âu yếm và cho nó ăn nhiều thức ăn ngon.
C. Vỗ về âu yếm và thường xuyên tắm cho nó.
Câu 4: Câu nào dưới đây được viết theo mẫu Ai là gì?
A. Ba Đen ít nghe theo người cưỡi nó.
B. Ba Đen là con ngựa nhỏ nhất đàn.
C. Bác và Ba Đen có sự đồng cảm.
¤n TËp ®Ò 19 Bài 1: Đọc bài tập đọc “Sơn Tinh, Thủy Tinh” (Sách TV 2 tập 2, trang 60) Bài 2: Chính tả: Nghe viết đoạn từ “Hùng Vương thứ mười tám đến cầu hôn công chúa.” trong bài “Sơn Tinh, Thủy Tinh” sách giáo khoa tiếng việt 2, tập 2 trang 60. Bài 3: Đọc hiểu: CON NGỰA BIẾT NGHE LỜI Hồi ở chiến khu, đi đâu Bác thường đi ngựa, con ngựa của Bác có tên là Ba Đen, nó nhỏ nhất đàn nhưng nhanh nhẹn và rất khôn. Nó vốn ít nghe theo lời người cưỡi nó, người cưỡi lên yên là nó phóng bạt tử, khi gặp suối nó vùng phi qua, có khi người cưỡi nó rơi xuống suối. Nhưng Bác đến vỗ về âu yếm, nó đứng yên như chờ lệnh. Mỗi lần khi lên xuống yên Bác đều làm động tác vuốt ve âu yếm, tỏ thái độ biết ơn chân tình, có lẽ từ tình cảm đó mà giữa Bác và Ba Đen có sự đồng cảm, nó tuân thủ, ngoan ngoãn khi Bác ở trên lưng, nó hiểu ý Bác khi đi chậm, nhanh hoặc nghỉ hoặc đứng yên. (Những kỉ niệm cảm động về Bác Hồ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Con ngựa của Bác ngày ở chiến khu tên là gì? A. Bà Đen. B. Ba Đen. C. Vằn Đen. Câu 2: Con ngựa của Bác có tật xấu gì? A. Nhỏ nhất đàn và rất lười biếng. B. Nhỏ nhất đàn và rất yếu ớt. C. Ít nghe theo người cưỡi nó. Câu 3: Bác đã làm gì khiến con ngựa trở nên ngoan ngoãn? A. Vỗ về âu yếm và tỏ thái độ biết ơn chân tình. B. Vỗ về âu yếm và cho nó ăn nhiều thức ăn ngon. C. Vỗ về âu yếm và thường xuyên tắm cho nó. Câu 4: Câu nào dưới đây được viết theo mẫu Ai là gì? A. Ba Đen ít nghe theo người cưỡi nó. B. Ba Đen là con ngựa nhỏ nhất đàn. C. Bác và Ba Đen có sự đồng cảm. Câu 5: Từ nào trong các từ dưới đây chỉ đặc điểm của Ba Đen ? A. Lười biếng B. Nhanh nhẹn C. Chậm chạp Câu 6: Qua câu chuyện trên, em thấy Bác Hồ là người như thế nào? ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Bài 4: Gạch dưới từ không cùng loại trong mỗi nhóm từ sau: - Học hành, tập đọc, môn học, làm bài. - Chăm chỉ, nhanh nhẹn, đi đứng, kiên trì. Bài 5: Đặt một câu nói về hoạt động của em hoặc các bạn em để góp phần bảo vệ môi trường. ........................ Bài 6: a) Điền vào chỗ trống d hoặc r hay gi? Anh em như thể chân tay ách lành đùm bọc, ở hay đỡ đần. b) Điền vào chỗ trống tr hay ch? Con gì hai mắt ong veo Thích nằm sưởi nắng, thích èo cây cau? Bài 7: Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 6 câu) nói về một người thân mà em yêu thương nhất. Gợi ý: - Người thân mà em yêu thương nhất là ai? - Người đó năm nay bao nhiêu tuổi? Làm nghề gì, có đặc điểm gì dễ nhận ra? - Người thân đã yêu quý, chăm sóc em như thế nào? - Tình cảm của em đối với người đó ra sao? Bài làm ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- phieu_bai_tap_mon_tieng_viet_lop_2_de_19.doc