Phiếu bài tập môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 20

Câu 1: Cheo cheo là loài thú thế nào?

 A. Hung dữ B. Khôn ngoan C. Nhút nhát

Câu 2: Cheo cheo có màu lông như thế nào?

 A. Màu nâu sẫm như lá bàng khô.

 B. Màu lá bàng xanh tươi.

 C. Màu vàng nhạt.

Câu 3: Cheo cheo đi ăn vào thời gian nào?

 A. Ban ngày B. Những đêm trăng sáng C. Cả ngày lẫn đêm

 

doc2 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 307 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Phiếu bài tập môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 20, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
ÔN TẬP ĐỀ 20
Bài 1: Đọc bài tập đọc “Tôm Càng và Cá Con” (Sách TV 2 tập 2, trang 68) 
Bài 2: Chính tả: Nghe viết bài “Vì sao cá không biết nói ” sách Tiếng Việt 2, tập 2 trang 71.
Bài 3:  Đọc hiểu: 
 Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng. Chúng có lông màu nâu sẫm như lá
bàng khô, phải tinh mắt mới thấy được. Cheo cheo đi ăn cả ngày lẫn đêm. Vào tuần trăng
sáng, chúng đi ăn lúc trăng sắp mọc, chân đạp trên lá khô xào xạc. Khi kiếm ăn, cheo cheo
dũi mũi xuống đất để đào giun hoặc mầm măng, vì vậy mũi không đánh hơi được. Đã thế,
tai cheo cheo lại cụp xuống, nên không thính. Khi có động, chúng không chạy ngay mà còn
dừng lại vểnh tai lên để nghe, thấy nguy hiểm thực sự mới lò dò chạy.
 Theo THIÊN LƯƠNG
 Dựa theo nội dung của bài, khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Cheo cheo là loài thú thế nào? 
 A. Hung dữ B. Khôn ngoan C. Nhút nhát
Câu 2: Cheo cheo có màu lông như thế nào?
 A. Màu nâu sẫm như lá bàng khô.
 B. Màu lá bàng xanh tươi.
 C. Màu vàng nhạt.
Câu 3: Cheo cheo đi ăn vào thời gian nào?
 A. Ban ngày B. Những đêm trăng sáng C. Cả ngày lẫn đêm.
Câu 4: Trong câu “Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng.” Từ ngữ nào trả lời câu hỏi Con gì?
 A. Cheo cheo B. Loài thú C. Sống trong rừng
Câu 5: Bộ phận gạch chân trong câu “Tai cheo cheo không thính.” trả lời cho câu hỏi nào?
 A. làm gì? B. là gì? C. thế nào?
Câu 6: .Trong câu “Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng.” Từ nhút nhát là từ chỉ gì?
 A. hoạt động B. đặc điểm C. sự vật
Bài 4:  Điền vào chỗ trống ch hay tr ? 
 a) đánh ....ống , .....ống gậy, .....èo bẻo, leo .....èo
 b) ưa đến ưa mà ời đã nắng ang ang.
 c) ong ạn mẹ em để én bát, ai lọ, xoong ảo.
Bài 5: Sắp xếp các từ trong ngoặc đơn để tạo thành câu có nghĩa: 
 ( mây trắng, trên bầu trời, bồng bềnh trôi, mây xanh.)
 Câu : ..........................................................................................................................
Bài 6: Đặt câu theo mẫu ai là gì? Để giới thiệu:
a) Về người mà em yêu quý nhất: ...........................................................................................
b) Về một đồ chơi mà em yêu thích: ...................................................................................
c) Về một loài hoa mà em yêu thích: ...................................................................................
Bài 7: Gạch chân từ không thuộc nhóm trong mỗi dãy từ sau.
a) Sách, vở, bàn ghế, giáo viên, học tập, học sinh, ông bà, bồ câu, thỏ.
b) Học bài, đọc sách, lên bảng, học sinh nhặt rau, trông em, nấu cơm.
c) Chăm chỉ, ngoan ngoãn, thông minh, đẹp đẽ, quét nhà, trắng trẻo, xinh xắn.
Bài 8: Tìm các từ chỉ sự vật thích hợp điền vào chổ chấm:
a) ..............là học sinh lớp 2D
b) ..............................lớp em có màu xanh
c) Mùa hè ................ nở đỏ rực

File đính kèm:

  • docphieu_bai_tap_mon_tieng_viet_lop_2_de_20.doc