Phiếu bài tập môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 21

Câu 1: Nhà gấu có những ai?

 A. Có gấu ông, gấu bà.

 B. Chỉ có gấu bố, gấu mẹ.

 C. Có gấu bố, gấu mẹ, gấu con.

Câu 2: Gấu ăn những gì?

 A. Ăn măng, ăn hạt dẻ, uống mật ong.

 B. Chỉ ăn măng tre trong rừng.

 C. Không ăn gì, chỉ ngủ.

Câu 3: Mùa nào nhà gấu không đi kiếm ăn?

 A. Mùa xuân

 B. Mùa hạ.

 C. Mùa thu.

 D. Mùa đông.

 

doc2 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 244 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Phiếu bài tập môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 21, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
ÔN TẬP ĐỀ 21
Bài 1: Đọc bài tập đọc “Sông Hương” (Sách TV 2 tập 2, trang 72) 
Bài 2: Chính tả: Nghe viết đoạn từ “Mỗi mùa hè  đến dát vàng.” trong bài “Sông Hương” sách giáo khoa tiếng việt 2, tập 2 trang 72.
Bài 3:  Đọc hiểu: 
NHÀ GẤU Ở TRONG RỪNG
 Mùa xuân, cả nhà gấu đi bẻ măng và uống mật ong. Mùa thu, gấu đi nhặt hạt dẻ. Gấu
bố, gấu mẹ, gấu con béo rung rinh, bước đi lặc lè. Suốt ba tháng mùa đông, cả nhà gấu tránh rét, không đi kiếm ăn, chỉ mút hai bàn chân mỡ cũng no.
 Theo TÔ HOÀI
 Dựa theo nội dung của bài, khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Nhà gấu có những ai?
 A. Có gấu ông, gấu bà.
 B. Chỉ có gấu bố, gấu mẹ.
 C. Có gấu bố, gấu mẹ, gấu con.
Câu 2: Gấu ăn những gì?
 A. Ăn măng, ăn hạt dẻ, uống mật ong.
 B. Chỉ ăn măng tre trong rừng.
 C. Không ăn gì, chỉ ngủ.
Câu 3: Mùa nào nhà gấu không đi kiếm ăn?
 A. Mùa xuân
 B. Mùa hạ.
 C. Mùa thu.
 D. Mùa đông.
Câu 4: Đoạn văn trên cho em biết điều gì?
 A. Gấu là loài vật không ăn vẫn béo.
 B. Đặc điểm, thói quen sinh hoạt của nhà gấu.
 C. Gấu dự trữ thức ăn trong hang để sống qua mùa đông.
Câu 5: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau:
 Mùa xuân, cả nhà gấu đi bẻ măng và uống mật.
......................................................................................................................................................
Bài 4:  Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống để tạothành từ:
 a)  số, cửa .,  giun,  lồng. (sổ, xố)
 b) sản ., . cơm, năng, .kho. (suất, xuất)
 c) vào, thịt, đi,  sư, tham,  bò. (da, gia, ra)
 d)  thư, cá, con ,  thịt,  mắt,  điệp. (dán, gián, rán)
 e)  thấp, núi , quả , hươu  cổ. (cao, cau).
Bài 5:  Điền vào chỗ trống ng hay ngh và giải câu đố sau:
.....ề gì chân lấm tay bùn
Cho ta hạt gạo ấm no mỗi ngày?
 (Là nghề)
Bài 6: Gạch chân các từ chỉ đặc điểm có trong các câu sau:
a) Bạn ấy đỏ bừng mặt vì xấu hổ.
b) Mặt trời đỏ rực như một hòn lửa khổng lồ.
c) Những bông hoa cúc màu vàng tươi.
d) Đôi mắt em bé tròn xoe và đen láy.
e) Mẹ em là người hiền lành.
Bài 7: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong các câu sau:
a) Trên sân trường, chúng em đang chơi nhảy dây.
b) Hoa hồng là loài hoa có mùi thơm quyến rũ nhất.
c) Chú gà trống nhà em đẹp làm sao!

File đính kèm:

  • docphieu_bai_tap_mon_tieng_viet_lop_2_de_21.doc