Phiếu bài tập môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 22

Câu 1: Ai mang về nhiều ngọc ngà, châu báu ?

 A. Người con cả và người con út.

 B. Người con cả và người con thứ hai.

 C. Người con thứ hai và người con út.

Câu 2: Câu nào của người cha là điều câu chuyện muốn nói với chúng ta?

 A. Con đã làm đúng.

 B. Ai cũng cần phải học.

 C. Món quà của con mang về cho cha là món quà quý nhất.

 

doc2 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 174 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Phiếu bài tập môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 22, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
ÔN TẬP ĐỀ 22
Bài 1: Đọc bài tập đọc “Kho báu” (Sách TV 2 tập 2, trang 82) 
Bài 2: Chính tả: Nghe viết đoạn từ “Ngày xưa, có hai vợ chồng  đến trồng khoai, trồng cà.” trong bài “Kho báu” sách giáo khoa tiếng việt 2, tập 2 trang 82.
Bài 3:  Đọc hiểu: 
MÓN QUÀ QUÝ NHẤT
Ngày xưa, ở gia đình kia có ba anh em trai. Vâng lời cha mẹ, họ ra đi để tự kiếm sống trong một năm. Khi trở về, ai cũng mang theo những món quà quý. Hai người em đem về rất nhiều tiền và ngọc ngà, châu báu, còn người anh cả thì chỉ có một chiếc túi cũ rất nặng.
Sau bữa cơm vui vẻ, người cha hỏi người con cả :
- Bấy lâu nay con đi đâu, làm gì ?
- Thưa cha, con đi tìm thầy học những điều hay lẽ phải để dùng trong công việc hàng ngày.
Nói rồi, anh xin phép cha mở túi ra. Mọi người ngạc nhiên, trong túi toàn là sách.
Người cha mỉm cười hài lòng :
- Con đã làm đúng. Ai cũng cần phải học. Món quà của con mang về cho cha là món quà quý nhất. 
 Theo Báo Thiếu niên Tiền phong
 	 Dựa theo nội dung của bài, khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Ai mang về nhiều ngọc ngà, châu báu ?
 A. Người con cả và người con út.
 B. Người con cả và người con thứ hai.
 C. Người con thứ hai và người con út.
Câu 2: Câu nào của người cha là điều câu chuyện muốn nói với chúng ta?
 A. Con đã làm đúng.
 B. Ai cũng cần phải học.
 C. Món quà của con mang về cho cha là món quà quý nhất.
Câu 3: Trong câu : “Nói rồi, anh xin phép cha mở túi ra”, từ nào là từ chỉ sự vật ?
 A. Nói. B. Mở. C. Túi.
Câu 4: Câu : “Người anh mở túi ra” được cấu tạo theo mẫu câu nào dưới đây ?
 A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào?
Câu 5: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây :
	 Người anh cả người anh thứ hai và người em út đều mang về những món quà quý .
Câu 6: Theo em, đọc sách có lợi gì?
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 4: Điền ng hoặc ngh vào chỗ trống:
a) Con gà ủ dưới gốc cây ệ.
b) Con é con .iêng đôi mắt .ây thơ nhìn mẹ.
c) .......ười cha, con ........é,  suy ........ĩ, .........on miệng
Bài 5:  Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống để tạo từ:
a) thuỷ ., buổi .., .. chuộng, .. đình. (chiều, triều)
b) . thu,. kết, thành, thuỷ. (trung, chung)
a) con ......, ......... thuốc, trái ........., kim .............. (tim, tiêm)
b) .......... chắn, ......... đấu, ........... tranh, cơm ...... (chín, chiến)
Bài 6: Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? Gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi làm gì? trong các câu sau:
a) Cá heo ở biển Trường Sa cứu người gặp nạn.
b) Gió thổi ào ào, lùa qua những khe cửa.
c) Chị tôi dẫn tôi dẫn tôi đi xem phim.
d) Vào mùa thu, lá bàng nhảy nhót khắp sân trường.
Bài 7: Nối các câu cho sẵn theo mẫu:
1. Ai thế nào?
2. Ai là gì?
3. Ai làm gì?
a. Mái tóc bà em bạc như cước.
b. Em quét nhà giúp mẹ.
c. Đôi mắt em bé đen láy.
d. Hoa viết thư cho bố.
e. Thiếu nhi là tương lai của đất nước.

File đính kèm:

  • docphieu_bai_tap_mon_tieng_viet_lop_2_de_22.doc
Bài giảng liên quan