Phiếu bài tập môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 24

Câu 1: Bài văn miêu tả cây gạo vào mùa nào?

 A. Mùa xuân B. Mùa hạ C. Mùa thu D. Mùa đông

Câu 2: Từ xa nhìn lại, cây gạo trông giống cái gì?

 A. Ngọn nến B. Ngọn lửa hồng C. Tháp đèn D. Cả ba ý trên.

Câu 3: Những chú chim làm gì trên cây gạo?

 A. Bắt sâu B. Làm tổ C. gọi nhau trò chuyện ríu rít D. Tranh giành

Câu 4: Câu “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.” thuộc kiểu câu gì ?

 A. Ai là gì ? B. Ai thế nào ? C. Ai làm gì ? D. Cả ba ý trên .

 

doc2 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 194 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Phiếu bài tập môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 24, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
ÔN TẬP ĐỀ 23
Bài 1: Đọc bài tập đọc “Những quả đào” (Sách TV 2 tập 2, trang 91) 
Bài 2: Chính tả: Nghe viết bài “Những quả đào ” sách Tiếng Việt 2, tập 2 trang 93.
Bài 3:  Đọc hiểu: 
Cây Gạo
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cậy gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đenđàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau trò chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy.
Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót. 
(Theo Vũ Tú Nam )
 Dựa theo nội dung của bài, khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Bài văn miêu tả cây gạo vào mùa nào?
 A. Mùa xuân B. Mùa hạ C. Mùa thu D. Mùa đông
Câu 2: Từ xa nhìn lại, cây gạo trông giống cái gì?
 A. Ngọn nến B. Ngọn lửa hồng C. Tháp đèn D. Cả ba ý trên.
Câu 3: Những chú chim làm gì trên cây gạo?
 A. Bắt sâu B. Làm tổ C. gọi nhau trò chuyện ríu rít D. Tranh giành 
Câu 4: Câu “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.” thuộc kiểu câu gì ?
 A. Ai là gì ? B. Ai thế nào ? C. Ai làm gì ? D. Cả ba ý trên .
Câu 5: Trong câu “Mùa xuân, hoa gạo nở thắm hai bên bờ.” Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Khi nào ?
 A. hoa gạo B. nở thắm C. Mùa xuân D. hai bên bờ
Câu 6: Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai thế nào ?
 A. Cây gạo nở ra rất nhiều hoa.
 B. Những chùm hoa gạo đỏ mọng.
 C. Cây gạo là những cây nến khổng lồ.
Câu 7: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu: 
 Tiếng chim hót ríu rít trên cây vì hoa gạo nở đỏ mọng.
..........................................................................................................................................
Câu 8: Em thích hình ảnh nào nhất trong bài? Vì sao?
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 9: Đặt dấu phấy, dấu chấm vào ô trống thích hợp
 “Hết mùa hoa chim chóc cũng vãn Giống như thuở trước cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền lành” 
Bài 4:  Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào những chữ in đậm trong câu sau cho thích hợp:
 Hằng ngày, các bạn tre cần năng tập thê dục, tắm rưa sạch se đê cho thân  thê  được khoe mạnh.
Bài 5:  Điền vào chỗ trống từ chứa tiếng có vần uôn hoặc uông :
 - Đồng ................................ quê em.......... xanh tốt.
 - Nước từ trên nguồn đổ................................ chày.......................... cuộn.
Bài 6: Đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm trong các câu sau:
a) Bác nông dân ôm từng bó lúa vừa gặt lên bờ.
b) Anh chị em giúp đỡ nhau.
c) Ông em chăm sóc cây và hoa.
d) Mọi người khen tôi cao và chóng lớn.
e) Một bác sĩ đứng dậy vội đỡ lấy cụ.
Bài 6:  Tập làm văn 
 Em hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 4 đến 5 câu kể về mẹ của em. 
Bài làm
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docphieu_bai_tap_mon_tieng_viet_lop_2_de_24.doc