Phiếu bài tập môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 25

Câu 1: Trong bài có những chi tiết nào nói về mùa xuân ?

 A. Chim én bay về làm tổ, vịt con bắt tôm, bắt cá.

 B. Gió xuân rải màu xanh khắp các cánh đồng.

 C. Ánh mặt trời rực rỡ tỏa khắp nơi.

Câu 2: Mùa hè đến, bé và mẹ làm gì?

 A. Bé tắm nắng, còn mẹ phơi quần áo.

 B. Bé và mẹ cùng tắm nắng và phơi quần áo.

 C. Bé và mẹ cùng nhau tắm nắng.

 

doc2 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 136 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Phiếu bài tập môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 25, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
ÔN TẬP ĐỀ 25
Bài 1: Đọc bài tập đọc “Cậu bé và cây si già” (Sách TV 2 tập 2, trang 96) 
Bài 2: Chính tả: Nghe viết bài “Hoa phượng ” sách Tiếng Việt 2, tập 2 trang 97.
Bài 3:  Đọc hiểu: 
NÀNG TIÊN BỐN MÙA
 Mùa xuân ấm áp đã đến. Nàng tiên mùa xuân mang gió xuân rải màu xanh khắp các cánh đồng. Chim én vội vã bay về làm tổ, còn vịt con mải mê bắt tôm, bắt cá. Mùa xuân vừa qua đi, nàng tiên mùa hè đã vội đến ngay. Ánh mặt trời rực rỡ tỏa khắp nơi. Bé chạy ra ngoài tắm nắng, còn mẹ thì mang quần áo ra phơi. Nàng tiên mùa thu bay tới ngay sau mùa hè. Nắng phủ màu vàng ruộm lên khắp mặt đất. Ông nội vội đi thu gom lương thực cho những ngày đông. Mùa thu mát mẻ chẳng mấy chốc đã trôi qua, nhường chỗ cho nàng tiên mùa đông bay đến. Sương mù phủ trắng khắp nơi.
 Theo TRUYỆN CỔ TÍCH
Dựa theo nội dung của bài, khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong bài có những chi tiết nào nói về mùa xuân ?
 A. Chim én bay về làm tổ, vịt con bắt tôm, bắt cá.
 B. Gió xuân rải màu xanh khắp các cánh đồng.
 C. Ánh mặt trời rực rỡ tỏa khắp nơi.
Câu 2: Mùa hè đến, bé và mẹ làm gì?
 A. Bé tắm nắng, còn mẹ phơi quần áo.
 B. Bé và mẹ cùng tắm nắng và phơi quần áo.
 C. Bé và mẹ cùng nhau tắm nắng.
Câu 3: Những chi tiết nào nói về mùa thu?
 A. Nắng phủ màu vàng ruộm lên khắp mặt đất.
 B. Ông nội thu gom lương thực cho mùa đông.
 C. Khắp nơi phủ trắng sương mù.
Bài 4: Tìm từ trái nghĩa với những từ in đậm trong đoạn thơ sau rồi ghi vào chỗ chấm trong ngoặc đơn:
 M: Đựng trong chậu thì mềm (rắn)
 Rửa bàn tay sạch quá (................)
 Vào tủ lạnh hóa đá (.................)
 Rắn như đá ngoài đường (..................)
 Sùng sục trên bếp đun (..................)
 Nào tránh xa kẻo bỏng (....................)
 Bay hơi là nhẹ lắm (.....................)
 Lên cao làm mây trôi (....................)
Bài 5:Điền vào chỗ trống :
 a) tr hoặc ch :
 con .......ai, cái ........ai, .......ồng cây, .........ồng bát
 b) ât hay âc
 Tấc đất t ..´ vàng.
 Người ta là hoa đ..´
 Ăn ngay nói tḥ..
Bài 6: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai ( Con gì, Cái gì )?. Gạch 2 dưới bộ phận trả lời câu hỏi làm gì? trong các câu sau: 
 a) Hươu chạy rất nhanh.
 b) Em dọn sách vở ở bàn học.
 c) Đàn vịt bầu bơi lội dưới ao.
 d) Người dân quê tôi lao động rất giỏi.
 e) Hai chị em viết thư cho bà ở quê.
 g) Lũ cá rô lẩn tránh trong bùn ao.
Bài 7: Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào chỗ thích hợp:
 Chị giảng giải cho em:
 - Sông hồ rất cần cho con người Em có biết nếu không có sông hồ thì cuộc sống
của chúng ta sẽ ra sao không
 Em nhanh nhảu trả lời:
 - Em biết rồi Thì sẽ chẳng có ai biết bơi, đúng không chị

File đính kèm:

  • docphieu_bai_tap_mon_tieng_viet_lop_2_de_25.doc