Phiếu bài tập môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 27

Câu 1: Xe Đạp con đã làm gì khi đi ra phố dạo chơi?

A. Cố len vào cạnh những xe lớn.

B. Cố giành đường của chị Xe Hơi.

C. Nhường đường cho các xe nhỏ.

Câu 2: Chị Xe Hơi đã nhắc nhở Xe Đạp con điều gì?

A. Đi sang làn đường của Xe Máy.

B. Đi đúng làn đường của mình.

C. Tránh đường cho Xe Cứu Thương đi.

Câu 3: Vì sao Xe Đạp con thấy xấu hổ?

A. Vì không cẩn thận nên đã va vào Xe Cứu Thương.

B. Vì không nghe lời nên bị ngã ra đường rất nguy hiểm.

C. Vì phải nhờ chị Xe Hơi giúp mới đứng dậy được.

 

doc2 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 217 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Phiếu bài tập môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 27, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
ÔN TẬP ĐỀ 27
Bài 1: Đọc bài tập đọc “Xem truyền hình” (Sách TV 2 tập 2, trang 103) 
Bài 2: Chính tả: Nghe viết đoạn từ “Đêm đêm  đến Bác hôn.” trong bài “Cháu nhớ Bác Hồ” sách giáo khoa tiếng việt 2, tập 2 trang 105.
Bài 3:  Đọc hiểu: 
XE ĐẠP TRÊN ĐƯỜNG PHỐ
 Xe Đạp con dạo chơi trên đường phố đầy ắp xe. Tất cả đều chạy đúng trên đường của mình. Xe Đạp con cố len vào cạnh những xe lớn. Lúc thì cu cậu hỏi han bác xe Tải già, khi thì trò chuyện với chú Xe Buýt. Mải nói chuyện, Xe Đạp con đã chạy lấn sang làn đường khác. Chợt có tiếng gọi khẽ: “Xe Đạp con ơi! Em đi sang đường của em đi nào!”. Xe Đạp con quay lại thấy chị Xe Hơi. Cu cậu bực mình đáp: “Mặc em, em thích chạy đua với mọi người cơ!”. Đèn đỏ bật lên, tất cả dừng lại. Bỗng có tiếng còi inh ỏi của anh Xe Cứu Thương, Xe Đạp con luống cuống ngã lăn ra. Chị Xe Hơi vội vàng đỡ Xe Đạp con dậy. Xe Đạp con thẹn thùng: “Em cảm ơn chị ạ!” rồi nhanh nhẹn sang bên đường dành cho xe đạp.
 Theo THU HẠNH
Dựa theo nội dung của bài, khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Xe Đạp con đã làm gì khi đi ra phố dạo chơi?
A. Cố len vào cạnh những xe lớn.
B. Cố giành đường của chị Xe Hơi.
C. Nhường đường cho các xe nhỏ.
Câu 2: Chị Xe Hơi đã nhắc nhở Xe Đạp con điều gì?
A. Đi sang làn đường của Xe Máy.
B. Đi đúng làn đường của mình.
C. Tránh đường cho Xe Cứu Thương đi.
Câu 3: Vì sao Xe Đạp con thấy xấu hổ?
A. Vì không cẩn thận nên đã va vào Xe Cứu Thương.
B. Vì không nghe lời nên bị ngã ra đường rất nguy hiểm.
C. Vì phải nhờ chị Xe Hơi giúp mới đứng dậy được.
Câu 4: Ghi lại một điều em nên làm và một điều em không nên làm khi đi ra đường.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 4: Chọn từng cặp từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào hai chỗ chấm trong mỗi câu sau: 
 a) Rừng .................... biển ..................
 Sông ....................... đá ..................
 Lên ............................ xuống ...............
 ( cạn - mòn, thác - ghềnh, vàng - bạc)
 b) Trăm ................. đều đổ về một .................
 Thuận ....................... xuôi ........................
 Cây có ....................... nước có ..................
 ( cội - nguồn, sông - biển, buồm - gió)
 Bài 5: Gạch một gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai (Con gì, cái gì?), gạch hai gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi làm gì? trong các câu sau:
 a) Các bác xã viên gặt lúa trên cánh đồng.
 b) Cô giáo em đang giảng bài.
 c) Đàn sếu đang sải cánh bay.
 d) Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi.
Bài 6: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu kiểu Ai là gì? trong các câu sau:
 a) Nam là một học sinh ngoan.
 b) Mỗi ngày một tờ lịch bị bóc đi.
 c) Mẹ em làm bánh rất ngon.
Bài 7: Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4 – 6 câu kể về một người thân của em.
Bài làm
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docphieu_bai_tap_mon_tieng_viet_lop_2_de_27.doc