Phiếu bài tập môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 28
Câu 1: Gà Trống, Mèo con đã mời Thỏ con ăn gì?
A. Thóc, củ cải. B. Cá, khoai tây. C. Thóc, cá.
Câu 2: Vì sao Thỏ con từ chối ăn cùng Gà Trống và Mèo con?
A. Vì Thỏ con không đói.
B. Vì Thỏ con không ăn được thức ăn của Gà và Mèo.
C. Vì Thỏ con không muốn ăn thức ăn của người khác.
Câu 3: Vì sao Thỏ con cảm ơn Dê con?
A. Vì Dê con tặng Thỏ con hai củ cà rốt.
B. Vì Dê con cho Thỏ con ở nhờ.
C. Vì Dê con hướng dẫn cho Thỏ con cách tìm thức ăn.
ÔN TẬP ĐỀ 28 Bài 1: Đọc bài tập đọc “Chiếc rễ đa tròn” (Sách TV 2 tập 2, trang 107) Bài 2: Chính tả: Nghe viết bài “Việt Nam có Bác ” sách Tiếng Việt 2, tập 2 trang 109. Bài 3: Đọc hiểu: THỎ CON ĂN GÌ? Trời mùa đông lạnh buốt, Thỏ con ra khỏi hang để kiếm cái ăn. Đi suốt cả buổi sáng, Thỏ con vẫn chẳng tìm được gì để ăn cả. Đang đi, Thỏ con gặp Gà Trống đang mổ thóc, Gà Trống mời: - Thỏ con ơi, lại đây ăn thóc vàng với tôi đi. Thỏ con đáp: - Tôi không ăn được thóc đâu, cảm ơn anh Gà Trống. Thỏ con đi tiếp và gặp Mèo con đang ăn cá. Mèo mời: - Thỏ con ơi, lại đây ăn cá với tôi. - Tôi không ăn được cá đâu, cảm ơn Mèo con nhé. - Thỏ nói. Thỏ con đi tiếp, bụng đói cồn cào. Mệt quá, Thỏ ngồi xuống gốc cây khóc hu hu. Vừa lúc đó, Dê con xách làn rau đi qua. Trông thấy Thỏ con, Dê con liền tặng Thỏ con hai củ cà rốt. Thỏ mừng rỡ, cảm ơn Dê con rối rít. Theo HỒ LAM HỒNG Dựa theo nội dung của bài, khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Gà Trống, Mèo con đã mời Thỏ con ăn gì? A. Thóc, củ cải. B. Cá, khoai tây. C. Thóc, cá. Câu 2: Vì sao Thỏ con từ chối ăn cùng Gà Trống và Mèo con? A. Vì Thỏ con không đói. B. Vì Thỏ con không ăn được thức ăn của Gà và Mèo. C. Vì Thỏ con không muốn ăn thức ăn của người khác. Câu 3: Vì sao Thỏ con cảm ơn Dê con? A. Vì Dê con tặng Thỏ con hai củ cà rốt. B. Vì Dê con cho Thỏ con ở nhờ. C. Vì Dê con hướng dẫn cho Thỏ con cách tìm thức ăn. Câu 4: Em thấy Gà Trống, Mèo con, Dê con trong câu chuyện trên là những người bạn như thế nào? ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Bài 4: Chọn dấu chấm hoặc dấu phẩy điền vào từng ô trống cho thích hợp: Trong thế giới loài chim em yêu thích nhất là chim công Đầu chú tròn và nhỏ trên đầu có cái mào be bé Lông chú màu xanh đỏ vàng tím rực rỡ Mỗi khi chú múa đuôi xòe như một chiếc quạt lộng lẫy Bài 5: Viết tiếp vào các dòng sau để có các câu viết theo mẫu Ai làm gì? a) Bầy ong.............................. b) Đoá hồng buổi sớm mai....................... c) Cả lớp em, ai cũng.............................. d) Em bé nhà chị Loan.................................. e) Con voi này........................................... Bài 6: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu được viết theo mẫu “Ai thế nào?” A. Nó cảm thấy mình thật hạnh phúc. B. Chúng bàn nhau chuẩn bị quà tặng mẹ. C. Góc khăn là dòng chữ “Kính chúc mẹ vui, khỏe” Bài 7: Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi thế nào? trong các câu sau: Chú gà trống nhà em đẹp làm sao! Bộ lông của chú vàng óng, mượt như tơ. Cái mào của chú đỏ chót. Cái mỏ như một quả ớt vàng cong cong.
File đính kèm:
- phieu_bai_tap_mon_tieng_viet_lop_2_de_28.doc