Phiếu bài tập môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 29
Câu 1: Trước khi đi kiếm mồi, Rô mẹ dặn Rô Ron như thế nào?
A. Làm hết bài tập.
B. Không được đi chơi xa.
C. Trông nhà giúp mẹ
Câu 2: Trời vừa tạnh, Rô Ron đã làm gì?
A. Rủ Cá Cờ về nhà mình chơi.
B. Đi ra ngoài tìm mẹ.
C. Rủ Cá Cờ vượt dòng nước.
Câu 3: Chuyện gì xảy ra với Rô Ron?
A. Mải chơi nên bị mắc cạn, may nhờ chị Gió và chị Mây cứu giúp mới thoát chết.
B. Mải chơi nên bị lạc không tìm thấy đường về nhà.
C. Được xem rất nhiều cảnh đẹp, biết thêm được nhiều điều bổ ích.
ÔN TẬP ĐỀ 29 Bài 1: Đọc bài tập đọc “Cây và hoa bên lăng Bác” (Sách TV 2 tập 2, trang 111) Bài 2: Chính tả: Nghe viết đoạn từ “Sau lăng đến tỏa hương ngào ngạt.” trong bài “Cây và hoa bên lăng Bác” sách giáo khoa tiếng việt 2, tập 2 trang 111. Bài 3: Đọc hiểu: CÁ RÔ RON Vào một hôm trời mưa, Rô mẹ dặn Rô Ron: - Mẹ đi kiếm mồi, con ở nhà đừng đi chơi xa kẻo bị lạc nhé! Trời vừa tạnh, Rô Ron quên lời mẹ đã rủ Cá Cờ vượt dòng nước. Cá Cờ khuyên mãi Rô Ron chẳng chịu nghe. Rô Ron bơi theo dòng nước, say mê ngắm cảnh trời mây, đồng lúa. Dọc đường, cậu gặp cô Bướm Tím. Mải trò chuyện và bơi theo Bướm Tím, dòng nước cạn dần rồi rút kiệt. Rô Ron bị mắc cạn. May thay, chị Gió bay qua thấy thế liền rủ chị Mây kéo mưa về. Trời mưa to, nước chảy thành dòng xuống hồ. Rô Ron mừng rỡ, theo dòng nước bơi về. Về đến hồ, Rô Ron thấy Rô mẹ khóc đỏ cả mắt vì lo lắng cho mình. Rô Ron hối hận dụi đầu vào lòng mẹ. Theo BÙI VĂN HỒNG Dựa theo nội dung của bài, khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Trước khi đi kiếm mồi, Rô mẹ dặn Rô Ron như thế nào? A. Làm hết bài tập. B. Không được đi chơi xa. C. Trông nhà giúp mẹ Câu 2: Trời vừa tạnh, Rô Ron đã làm gì? A. Rủ Cá Cờ về nhà mình chơi. B. Đi ra ngoài tìm mẹ. C. Rủ Cá Cờ vượt dòng nước. Câu 3: Chuyện gì xảy ra với Rô Ron? A. Mải chơi nên bị mắc cạn, may nhờ chị Gió và chị Mây cứu giúp mới thoát chết. B. Mải chơi nên bị lạc không tìm thấy đường về nhà. C. Được xem rất nhiều cảnh đẹp, biết thêm được nhiều điều bổ ích. Câu 4: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Bài 4: Xếp những từ ngữ dưới đây vào hai nhóm: leo trèo, hung dữ, ranh mãnh, gầm, húc, khôn, nhanh nhẹn, rình, quắp, hí, hung tợn, láu lỉnh. Từ chỉ đặc điểm Từ chỉ hoạt động ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... Bài 5: a) Khoanh tròn vào những tiếng có thể ghép với “biển” để tạo thành từ: tôm tàu cả đồi suối nước sóng khơi hải b) Ghi lại các từ em vừa ghép được: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Bài 6: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn chỉnh các câu kiểu Ai là gì? trong các câu dưới đây: a) .............................. là học sinh lớp Hai. b) .............................. là người mẹ thứ hai cuae em. c) .............................. là đồ dùng học tập mà em yêu thích nhất.
File đính kèm:
- phieu_bai_tap_mon_tieng_viet_lop_2_de_29.doc