Phiếu bài tập môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 31

Câu 1: Bị Thỏ lấy nhựa mít dính vào áo, Gấu đã làm gì?

 A. Mắng cho Thỏ một trận.

 B. Vùng dậy đuổi Thỏ.

 C. Lấy nhựa dính lại vào áo Thỏ.

Câu 2: Đuổi theo Thỏ mệt quá, Gấu đã làm gì?

 A. Thôi không thèm đuổi nữa.

 B. Phải dùng mẹo để bắt được Thỏ.

 C. Ngồi xuống đường và nghĩ: May mà mình đuổi Thỏ, còn nếu Thỏ đuổi mình thì mình còn mệt nhiều hơn.

Câu 3: Dòng nêu đúng bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì? trong câu “Thỏ lấy nhựa mít dính vào áo của Gấu.” là:

 A. Thỏ lấy

 B. lấy, dính

 C. lấy nhựa mít dính vào áo của Gấu.

 

doc2 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 166 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Phiếu bài tập môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 31, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
ÔN TẬP ĐỀ 31
Bài 1: Đọc bài tập đọc “Chuyện quả bầu” (Sách TV 2 tập 2, trang 116) 
Bài 2: Chính tả: Nghe viết bài “Chuyện quả bầu ” sách Tiếng Việt 2, tập 2 trang 118.
Bài 3:  Đọc hiểu: 
KHÔNG BIẾT MÌNH CÒN MỆT ĐẾN ĐÂU
 Buổi trưa, trông thấy Gấu ngủ, Thỏ bèn lấy nhựa mít dính vào áo của Gấu. Gấu bực mình quá liền vùng dậy đuổi Thỏ. Gấu càng đuổi, Thỏ càng chạy nhanh. Một lúc sau, mệt quá, Gấu bèn ngồi phịch xuống đường, Gấu nghĩ: “May mà mình đuổi nó. Nếu nó đuổi mình, thì không biết mình mệt đến đâu.’’
Dựa theo nội dung của bài, khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Bị Thỏ lấy nhựa mít dính vào áo, Gấu đã làm gì?
 A. Mắng cho Thỏ một trận. 
 B. Vùng dậy đuổi Thỏ. 
 C. Lấy nhựa dính lại vào áo Thỏ.
Câu 2: Đuổi theo Thỏ mệt quá, Gấu đã làm gì?
 A. Thôi không thèm đuổi nữa.
 B. Phải dùng mẹo để bắt được Thỏ.
 C. Ngồi xuống đường và nghĩ: May mà mình đuổi Thỏ, còn nếu Thỏ đuổi mình thì mình còn mệt nhiều hơn.
Câu 3: Dòng nêu đúng bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì? trong câu “Thỏ lấy nhựa mít dính vào áo của Gấu.” là:
 A. Thỏ lấy
 B. lấy, dính
 C. lấy nhựa mít dính vào áo của Gấu.
Câu 4: Điền từ chỉ đặc điểm hoặc tính chất vào chỗ chấm trong câu sau cho thích hợp
 Gấu là con vật rất . .................................................
Câu 5: Điền dấu câu thích hợp vào ô trống. 
 Thỏ là con vật rất thông minh nhanh nhẹn
Bài 4: Ngắt đoạn trích sau thành 5 câu rồi viết lại cho đúng.
 Dưới mái trường mới, sao tiếng trống rung động kéo dài tiếng cô giáo trang nghiêm mà ấm áp tiếng đọc bài của em cũng vang vang đến lạ em nhìn ai cũng thấy thân thương cả đến chiếc thước kẻ chiếc bút chì sao cũng đáng yêu đến thế!
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Bài 5: Tìm từ chỉ đặc điểm có thể điền vào chỗ chấm để hoàn thành các thành ngữ so sánh sau đây:
 .................. như rùa
 .................. như trâu
 .................. như cắt
 .................. như trứng gà bóc
 .................. như thỏ đế
Bài 6: Viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 6 câu kể về anh hoặc chị, em ruột (hoặc anh, chị em họ) của em.
Bài làm
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docphieu_bai_tap_mon_tieng_viet_lop_2_de_31.doc