Phiếu bài tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2
Mùa xuân bên bờ sông Lương
Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương. Mùa xuân đã điểm các chùm hoa đỏ mọng lên những cành cây gạo chót vót giữa trời và trải màu lúa non sáng dịu lên khắp mặt đất mới cách ít ngày còn trần trụi, đen xám. Trên những bãi đất phù sa mịn hồng mơn mởn, các vòm cây quanh năm xanh um đã dần dần chuyển màu lốm đốm như được rắc thêm một lớp bụi phấn hung hung vàng. Các vườn nhãn, vườn vải đang trổ hoa. Và hai bên ven con sông nước êm đềm trong mát, không một tấc đất nào bỏ hở. Ngay dưới lòng sông, từ sát mặt nước trở lên, những luống ngô, đỗ, lạc, khoai, cà chen nhau xanh rờn phủ kín các bãi cát mùa này phơi cạn.
( Nguyễn Đình Thi )
Họ và tên: Lớp: 2 PHIẾU BÀI TẬP I. Bài tập đọc hiểu: Mùa xuân bên bờ sông Lương Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương. Mùa xuân đã điểm các chùm hoa đỏ mọng lên những cành cây gạo chót vót giữa trời và trải màu lúa non sáng dịu lên khắp mặt đất mới cách ít ngày còn trần trụi, đen xám. Trên những bãi đất phù sa mịn hồng mơn mởn, các vòm cây quanh năm xanh um đã dần dần chuyển màu lốm đốm như được rắc thêm một lớp bụi phấn hung hung vàng. Các vườn nhãn, vườn vải đang trổ hoa. Và hai bên ven con sông nước êm đềm trong mát, không một tấc đất nào bỏ hở. Ngay dưới lòng sông, từ sát mặt nước trở lên, những luống ngô, đỗ, lạc, khoai, cà chen nhau xanh rờn phủ kín các bãi cát mùa này phơi cạn. ( Nguyễn Đình Thi ) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng. 1. Mùa xuân đã điểm các chùm hoa đỏ mọng lên những đâu? a- Những cành cây gạo cao chót vót giữa trời b- Những bãi đất phù sa mịn hồng mơn mởn c- Những vòm cây quanh năm luôn xanh um 2. Trên bãi đất phù sa, vòm cây như được rắc thêm lớp bụi phấn thế nào? a- Mịn hồng mơn mởn b- Hung hung vàng c- Màu vàng dịu 3. Những loại cây nào phủ kín bãi cát dưới lòng sông cạn? a- Ngô, đỗ, lạc, vải, khoai b- Ngô, đỗ, lạc, vải, nhãn c- Ngô, đỗ, lạc, khoai, cà (4). Những màu sắc nào xuất hiện bên bờ sông Lương khi mùa xuân đến ? a- Đỏ, đen, hồng, xanh b- Đỏ, hồng, xanh, vàng c- Đỏ, hồng, xanh, đen II- Bài tập vể Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn 1. Điền l hoặc n vào chỗ trống: Đồng chiêm phả..ắng.ên không, Cánh cò dẫn gió qua thung .úa vàng. Gió âng tiếng hát chói chang, onganh.ưỡi hái .iếm ngang chân trời. Bài 2: Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào? Người Tày, người Nùng thường múa sư tử vào các dịp lễ hội mừng xuân. Tháng năm, bầu trời như chiếc chảo khổng lồ bị nung nóng úp chụp vào xóm làng. Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945. Bµi 3: Đánh dấu X vào ô trống thích hợp C©u C©u kiÓu Ai lµm g×? C©u kiÓu Ai lµ g×? C©u kiÓu Ai thÕ nµo? a. Hoa lµ mét häc sinh ngoan. b. Hoa rÊt ngoan ngo·n. c. C¸c b¹n ®ang n« ®ïa trªn s©n trêng. d. Trªn s©n trêng, c¸c b¹n ®ang n« ®ïa vui vÎ. Bµi 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm a) Sau cơn mưa, dưới gốc táo có một vũng nước trong vắt. b) Mùa xuân, Tuấn được đi vào rừng chơi. c) B¹n Hoa rất giỏi toán. d) B¹n Hoa đang giải một bài toán khó. e) B¹n Hoa là cây toán của lớp em. TOÁN Phần 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Tổng của dãy tính 6 + 6 + 6 + 6 + 6 là: A. 32 B. 30 C. 40 D. 48 Câu 2: Chuyển từ phép cộng sang phép nhân: 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = A. 5 x 3 B. 3 x 5 C. 5 + 3 D. 3 + 5 Câu 3: 25 > 4 x > 20 Số điền vào chỗ chấm là: A. 6 B. 4 C. 7 D. 5 Câu 4: Một phòng có 2 cái quạt. Hỏi 5 phòng như vậy có bao nhiêu cái quạt? A. 10( cái quạt) B. 12( cái quạt) C. 7 (cái quạt) Câu 5: Cho phép tính 4 x . = 4 + 4 + 4 Số cần điền vào chỗ chấm là A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 Câu 6: Hình bên có số tứ giác là: 4 tứ giác 5 tứ giác 8 tứ giác 9 tứ giác Phần 2. Tự luận Bài 1: Tính: 2 x 9 = . 4 x 8 = . 3 x 4 = . 3 x 7 = . 5 x 6 = . 4 x 5 = .. 5 x 8 = .. 2 x 6 = .. 4 x 10 = . Bài 2: Tính: 4 x 6 + 76 = .. = . c) 5 x 9 – 19 = = ........... 3 x 6 – 9 = = . d) 2 x 10 + 42 = = Bài 3: Điền dấu , = vào ô trống thích hợp: 3 x 2 + 24 4 x 6 + 6 c) 3 x 4 – 6 4 x 3 – 5 5 x 8 + 30 4 x 10 + 20 d) 4 x 6 – 7 3 x 8 – 7 Bài 4: Mỗi con thỏ có 4 cái chân. Hỏi 6 con thỏ có tất cả bao nhiêu cái chân? Bài giải . Bài 5: Mỗi ngày nhà Mai ăn hết 2kg gạo. Hỏi 1 tuần lễ nhà Mai ăn hết bao nhiêu ki – lô – gam gạo? Bài giải . Bài 6: Cô Thu chia lạc vào 9 túi, mỗi túi 5kg thì còn thừa 18kg chưa có túi đựng. Hỏi: Cô Thu đã đóng bao nhiêu ki – lô - gam lạc vào túi? Cô Thu có tất cả bao nhiêu ki – lô – gam lạc? Bài giải .. Bài 7: Tìm: a/ Tích của 3 và số bé nhất có 3 chữ số. b/ Tích của 4 và số lớn nhất có 1 chữ số. c/ Tích của 5 và số liền trước số lớn nhất có một chữ số. Họ và tên: Lớp: 2 PHIẾU BÀI TẬP TOÁN Phần 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Trong phép nhân : 5 x 4 = 20, số 20 gọi là. A. Thừa số B. Thương C. Hiệu D. Tích Câu 2. 4 x 7 + 12 = ? A. 38 B. 40 C. 30 D. 33 Câu 3. 4 x 9 < 4 x . Số cần điền vào chỗ chấm là: A. 8 B. 7 C. 9 D. 10 Câu 4. Mçi hép cã 3 c¸i bót. Hái 9 hép nh thÕ cã bao nhiªu c¸i bót ? A. 3 x 9 = 27( c¸i bót) B. 9 x 3 = 27 ( c¸i bót) C. 3 x 9 = 30 ( c¸i bót) Câu 5 .Trong hình vẽ bên có: 3 hình tứ giác 2 hình tứ giác 4 hình tứ giác Phần 2. Tự luận Bµi 1: §Æt tÝnh råi tÝnh: 54 + 32 67 – 18 96 – 39 86 + 14 45 + 27 100 – 24 Bài 2.T×m x x + 13 = 4 x 8 x – 24 = 5 x 7 x - 38 = 18 x + 10 = 39 + 24 Bµi 4: Trong mét hép cã 5 viªn phÊn . Hái 8 hép phÊn cã bao nhiªu viªn phÊn? Bài giải . Bài 5: T×m số có hai chữ số mà tổng hai chữ số đã b»ng 8 vµ hiÖu hai ch÷ sè cña nã b»ng 2. . TIẾNG VIỆT Bài 1: a. Gạch dưới tiếng viết sai chính tả trong các câu sau: Bạn Lân rất trăm chỉ học tập. Con trâu chấu là một loại sâu của lúa. Mọi người đều chân trọng và quý mến anh ấy. Những cánh rừng bị đốt chơ trụi. b. Điền tiếng có chứa âm đầu x hay s thích hợp vào chỗ chấm: Những giọt long lanh đọng lại trên lá cây. Em vui .. vì cuối năm đạt học giỏi. Em mong . bà thật lâu bên em. Bài 2: Chọn cụm từ thích hợp ở trong ngoặc để đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu sau: (tháng nào,năm nào,mấy giờ,ngày nào) Năm ngoái, Hưng cùng bố mẹ đi nghỉ ở Sapa. Tháng sáu, Linh được bố mẹ cho về quê thăm ông bà. Lớp em được học đàn vào ngày thứ 7. Dũng làm xong bài tập lúc 9 giờ. Bài 3: Khoanh vào chữ cái trước câu dùng đúng dấu câu: Bạn cũng học ở trường đó à? Bạn có học ở trường đó không: Bạn học ở trường đó khi nào. Bạn cũng là học sinh trường đó sao! Bài 4: Đặt 1 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì ) là gì? .. Bài 5: Viết một đoạn văn từ (5 – 7 câu﴿ kể về cô giáo mà em yêu quý . . .
File đính kèm:
- phieu_bai_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_2.docx