Phiếu bài tập môn Toán, Tiếng Việt nghỉ dịch Lớp 2

Đề bài Bài giải

Dũng có 7 viên bi, nếu Dũng cho Hùng 3 viên bi thì Hùng được 9 viên bi. Hỏi Hùng và Dũng ai có nhiều bi hơn? .

 .

 .

Bài 3: (3 điểm)

Đề bài Bài giải

b. Hai số có hiệu bằng 32, nếu giữ nguyên số trừ và giảm số bị trừ một số bằng số trừ thì hiệu mới bằng 18. Tìm số bị trừ và số trừ?

 . .

 .

 .

. .

 .

 .

 

doc11 trang | Chia sẻ: lieuthaitn11 | Lượt xem: 662 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Phiếu bài tập môn Toán, Tiếng Việt nghỉ dịch Lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Họ và tên:.
Lớp:
PHIếU BàI TậP TIếNG VIệT
NGàY 17/2
I. Tiếng Việt:
Bài 1:
a. Điền s hay x?
- ..ắp xếp, .....ếp hàng, cửa ..ếp, sáng ..ủa, xôn ..ao, ngôi .ao, vì .ao, sáng .uốt.
- ..ào nấu, ..ung sướng, quả ..ung, ..ung phong, .oay vần, ghế .oay, ..a xăm, .a xôi, phù .a, ..a xuống, ..ốt sắng, hạ ..ốt.
b. Điền ch hay tr?
- cây .e, ..e ô, cầu .e, mái ..e, tăm ..e, măng ....e, .....ăng dây, mặt ....ăng, sáng ....ăng, con ..âu, .âu chấu, ..âu báu, con ..ăn, cái..ăn.
Bài 2: Hãy xếp các từ sau vào bảng cho phù hợp.
Trường em là trường Tiểu học thị trấn Đồi Ngô.
Con Cún Bông nhà em rất là hư.
Đàn trâu ung dung gặm cỏ.
Bạn Lan có làn da trắng mịn.
Em rửa ấm chén giúp bố.
Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ.
Làng em là làng văn hóa.
Mái tóc mẹ dài, mượt như nhung.
Nguyễn Đức Mạnh là lớp trưởng lớp 2C.
Câu kiểu Ai là gì?
Câu kiểu Ai làm gì?
Cau kiểu Ai như thế nào?
.
Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với từ đã cho sau.
xấu> <
hư > <
chậm > <
đen> <
thấp> <
béo > <
yếu > <
nóng><
gầy gò > <.............
nhỏ bé > <..........
hiền lành > < .............
lười biếng > <...........
Bài 4: Tìm hình ảnh so sánh cho các từ sau:
Đỏnhư
Hiền như
Đẹp như
Chậm như
Khỏe như
- Hai tai con chó như.................................
- Bốn chân chắc khỏe chạy như..................
- Đuôi con meo cong như .
- Mặt tươi như..
- Tóc mẹ dài, đen, mượt như..
Bài 5: Đặt câu với các từ sau: kính yêu, nhường nhịn, đùm bọc, đo đỏ, cân đối, gầy gò.
Bài 1 : Viết (theo mẫu) - 3 điểm
a. Hoa học ở trường từ 8 giờ sáng đến 11 giờ trưa, tức là số giờ Hoa học ở trường là:
 11 - 8 = 3 (giờ)
b. Hoa tự học bài từ 2 giờ chiều đến 4 giờ chiều, tức là số giờ Hoa tự học bài là:
c. Hoa tập múa từ 4 giờ chiều (giờ) đến 17 giờ, tức là số giờ Hoa tập múa là:
d. Hoa giúp mẹ nấu cơm từ 18 giờ đến 7 giờ tối(.giờ ), tức là số giờ Hoa giúp mẹ là:
Bài 3 : (2 điểm)
Đề bài
Bài giải
Ngày thứ hai là ngày 22 tháng 12. Hỏi ngày thứ tư trong tuần là ngày nào, tháng nào?Thứ hai tuần sau là ngày nào? Vì sao em biết?
..
..
..
..
..
Bài 4: (2 điểm)
Đề bài
Bài giải
Thứ tư tuần này là ngày 12 tháng 9. Hỏi thứ tư của tuần sau là ngày nào ? Thứ tư tuần trước là ngày nào?
..
..
..
..
..
Họ và tờn: ......................................... PHIẾU ễN TẬP ( 18/ 2)
Bài 1: Đặt tớnh rồi tớnh
35 + 28 + 14
45 + 12 + 34
42 + 39 + 12
55 + 15 + 34
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
6 + 6 + 6 + 6
12 + 12 + 12
23 + 23 + 23+ 23
15 + 15 + 15 + 15
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Bài 2: Viết mỗi số thành tổng của nhiều số hạng bằng nhau ( theo mẫu)
Mấu: 9 = 3 + 3 + 3
10=................................................................................
15 = ............................................................................
Bài 3: Lớp 2A và lớp 2B đều cú 32 học sinh, lớp 2C cú 36 học sinh. Hỏi cả ba lớp cú tất cả bao nhiờu học sinh?
Bài giải
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 4: Có ba can dầu. Can thứ nhất đựng được 19 lít dầu. Can thứ hai đựng được 27 lít dầu. Can thứ ba đựng được 25 lít dầu. Hỏi cả ba can đựng được bao nhiêu lít dầu?
Bài giải
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
PHIẾU TIẾNG VIỆT
1. Điền vào chỗ trống từ trái nghĩa với từ cho trước:
to/ .
thẳng/. 
cứng/ .
./ ngắn
to lớn/ ..
trắng trẻo/ 
./ yếu
trắng/ .
/ chậm
đẹp đẽ / 
mạnh mẽ/ 
nhanh nhẹn/ 
2. Ghi lại các cặp từ trái nghĩa trong các câu sau:
a. Việc nhỏ nghĩa lớn /
b. Chết vinh còn hơn sống nhục /  
c. Chân cứng đá mềm / 
d. Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết /  
3. Đặt 3 câu, trong mỗi câu có một cặp từ trái nghĩa theo mẫu:
Mẫu : Cô chị thì xinh, cô em thì xấu.
4. Tìm tên các con vật nuôi vào điền đúng vào ô trống:
a. Gà
.
.
.
.
.
a. Chó
.
.
.
.
.
5. Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “thế nào?” trong các câu sau:
Chú gà trống nhà em đẹp làm sao! Bộ lông của chú vàng óng, mượt như tơ. Cái mào của chú đỏ chót. Cái mỏ như một quả ớt vàng cong cong.
6. Viết đoạn văn ngắn nói về con vật nuôi mà em thích
- Đó là con gì? Của ai?
- Hình dáng của nó có gì hay? Lông của nó màu gì?
- Con vật này ăn gì? Nó biết làm những việc gì?
- Em chăm sóc con vật này thế nào?
- Em có yêu nó không ? Vì sao?
Họ và tờn: ......................................... PHIẾU ễN TẬP ( 19/ 2)
Bài 1: Tìm x:
47 – x = 19 + 9
25 + x = 100 - 36
100 – x = 25 + 47
x – 78 = 19 + 3 
Bài 2: 
Đề bài
Bài giải
ở dưới nước có 18 con vịt, số vịt ở trên bờ nhiều hơn số vịt ở dưới nước là 7 con. Hỏi có bao nhiêu con vịt ở trên bờ?
..
..
..
Bài 3: 
Đề bài
Bài giải
Trong vườn có 45 cây đu đủ, số cây đu đủ nhiều hơn số cây chuối là 8 cây. Hỏi có bao nhiêu cây chuối?
..
..
..
Bài 4: 
Đề bài
Bài giải
Bà hơn mẹ An 27 tuổi, mẹ hơn An 25 tuổi. Hỏi bà hơn An bao nhiêu tuổi?
..
..
..
Bài 5: 
Đề bài
Bài giải
Có 6 viên bi chia thành 3 nhóm, nhóm thứ nhất có nhiều bi hơn nhóm thứ hai, nhóm thứ hai nhiều bi hơn nhóm thứ ba. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu viên bi?
..
..
PHIếU TIếNG VIệT
1. Chọn tên các con vật ở trong ngoặc vào chỗ trống để có so sánh đúng:
a. Khoẻ như .
b. Nhanh như .
c. Chậm như .
d. Đẻ như .
e. Béo như .
g. Lạch bạch như .
(sên, vịt, lợn, gà, sóc, trâu)
2. Gạch dưới câu không thuộc kiểu Ai thế nào? trong đoạn văn sau:
Nhà em nuôi một con gà mái. Cô nàng có bộ lông vàng sẫm rất đẹp. Cặp chân cô ta to, có những móng sắc để bới đất tìm mồi. Cái mào đỏ tươi, xinh xắn và rất ưa mắt.
3. Viết tiếp vào các chỗ trống để có những câu văn tả chú mèo:
Con mèo nhà em có bộ lông màu ..Đôi mắt chú như ..Hai cái tai nhỏ như hai cái Cái mũi của chú màu, ươn ướt.
4. Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Như thế nào? cho các câu văn trong đoạn sau:
Chú chim bồ câu chỉ to bằng cái bắp chuối bé. Bộ lông của nó màu xám pha xanh lục. Đôi mắt nó màu đen được viền một đường tròn đỏ. Hai cánh úp dài theo thân và che kín hai bên lườn.
5. Ghi lại các lời giải câu đố vào ô trống:
a. Con gì mào đỏ
Gáy ò ó o
Từ sáng tinh mơ
Gọi người thức dậy
(Là con ..)
b. Con gì ăn no
Bụng to mắt híp
Tiếng kêu ụt ịt
Nằm thở phì phò
(Là con ..)
6. Viết đoạn văn ngắn kể về em bé nhà em (hoặc em bé nhà hàng xóm) dựa vào gợi ý tuần 10 
Họ và tờn: ......................................... PHIẾU ễN TẬP ( 20/ 2)
8
4
6
9
1
1
3
4
2
5
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống sao cho tổng ba số ở mỗi nét chữ M đều bằng nhau:
 Tổng ba số bằng 13 Tổng ba số bằng 17
1
3
7
9
2
8
1
3
7
9
2
8
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống sao cho tổng bốn số ở mỗi cạnh của hình tam giác đều bằng nhau:
3
 Tổng bốn số bằng 13 Tổng bốn số bằng 17
Bài 2: (3 điểm)
Đề bài
Bài giải
Dũng có 7 viên bi, nếu Dũng cho Hùng 3 viên bi thì Hùng được 9 viên bi. Hỏi Hùng và Dũng ai có nhiều bi hơn?
..
..
..
Bài 3: (3 điểm)
Đề bài
Bài giải
b. Hai số có hiệu bằng 32, nếu giữ nguyên số trừ và giảm số bị trừ một số bằng số trừ thì hiệu mới bằng 18. Tìm số bị trừ và số trừ?
...
..
..
...
..
..
1. Gạch bỏ một từ không thuộc nhóm trong mỗi dãy từ sau:
a. Bút mực, thước êke, tẩy, dép, sách, vở.
b. ông, bà, cha, mẹ, giáo viên, chú, bác, cô, dì, cậu, mợ.
c. tủ, màn, giường, xoong, phấn, chậu, rổ, thớt.
d. Gà, vịt, ngan, ngỗng, thỏ, trâu, bò, dê, hổ, cừu, bồ câu.
2. Gạch bỏ từ không thuộc nhóm trong mỗi dãy từ sau và đặt tên cho nhóm từ:
a. Sách, vở, bàn, ghế, giáo viên, , học tập, học sinh, ông bà, bồ câu, thỏ.
Là những từ chỉ..
b. học bài, đọc sách, lên bảng, học sinh, nhặt rau, trông em, nấu cơm.
Là những từ chỉ..
c. chăm chỉ, ngoan ngoãn, thông minh, đẹp đẽ, quét nhà, trắng trio, xinh xắn.
Là những từ chỉ..
3. Câu nào thuộc kiểu câu: “ Ai / thế nào?”
a. Bạn Hùng đang vẽ một bông hoa.
b. Bạn Hùng là người vẽ giỏi.
c. Bạn Hùng vẽ rất đẹp.
4. Câu nào thuộc kiểu câu: “ Ai / là gì ?”
a. Bạn Hương rất giỏi Toán.
b. Bạn Hương đang giải một bài toán khó.
c. Bạn Hương là cây toán của lớp em.
5. Câu “ Em bé chạy nhanh về phía mẹ.” Thuộc kiểu câu nào?
a. Ai (cái gì, con gì)/ là gì?
b. Ai (cái gì, con gì)/ làm gì?
c. Ai (cái gì, con gì)/ thế nào?
6. Điền dấu chấm, dấu phẩy, dấu hỏi vào ô trống cho thích hợp rồi viết hoa cho hợp lí
Sợ bẩn
Trong giờ học môn Tự nhiên và Xã hộiÊ cô hỏi Tí:
- Tại sao bón phân cây cối lại xanh tốt Ê
Tí:
- Thưa cô Ê vì cây cối sợ bẩn Ê nó vươn cao để tránh chỗ bẩn ạ Ê
7. Viết đoạn văn ngắn nói về trường em trong đó có dùng câu Ai / là gì? Ai / thế nào? Ai / làm gì?
(Gợi ý: Trường em là trường nào? Trường em ở đâu? Trường em đẹp như thế nào? Trong trường thầy cô giáo và học sinh làm những việc gì? Em có yêu trường em không? Yêu trường, em phải bảo vệ trường thế nào?)
Cô dặn: Làm bài 7 vào vở kiểm tra.
 Đọc các bài tập đọc và làm bài trong vở Tiếng Việt tuần 19.
Họ và tờn: ......................................... PHIẾU ễN TẬP ( 21/ 2)
TOáN
Bài 1: Thực hiện dãy tính 
5 x 6 – 9 = ............. 4 x 9 + 7 = .................. 7 x 4 – 9 = .............
Bài 2: Tìm x? 
x + 9 = 5 x 8 8 + x = 4 x 6 x – 18 = 4 x 7 90 – x = 5 x 7
Bài 3: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. ( 4 điểm )
4 x 4  9 x 5 5 x 6  7 x 3 5 x 8  8 x 5 7 x 2  6 x 3
.. .. .. ..
2 x 6  8 x 4 7 x 4  4 x 7 6 x 4  4 x 9 5 x 8  5 x 4
.. .. .. ..
Bài 4: Nhà Nga nuôi 3 con mèo và 8 con gà. Hỏi có tất cả bao nhiêu chân mèo và gà?
Bài giải :
Bài 5:
 Bao gạo thứ nhất nặng 50 kg, bao gạo thứ hai nhẹ hơn bao gạo thứ nhất 9 kg. Hỏi bao gạo thứ hai nặng bao nhiêu ki lô gam?
Bài giải :
Bài 1 : Gạch 1 gạch dưới bộ phận cõu trả lời cõu hỏi Ai? gạch 2 gạch dưới bộ phận cõu trả lời cõu hỏi Làm gỡ?
a/ Chi giơ tay định hỏi bụng hoa nhưng em bỗng chần chừ.
b/ Em muốn đem tặng bố một bụng hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau.
c/ Mọi người vun trồng và chỉ đến đõy để ngắm vẻ đẹp của hoa.
Bài 2 : Gạch 1 gạch dưới bộ phận cõu trả lời cõu hỏi Ai? Gạch 2 gạch dưới bộ phận cõu trả lời cõu hỏi Làm gỡ?
a/ Bộ Bi đang tập đi.
b/ Cụ giỏo mỉm cười thật tươi.
c/ Cuối đụng, hoa nở trắng cành.
Bài 3 : Hóy đặt cõu hỏi cú cụm từ Khi nào ? cho cỏc cõu sau : 
Sau những ngày mưa rào, ruộng rau muống tươi tốt hẳn lờn.
Vào mựa cõy thay lỏ, đường phố như được trải tấm thảm màu vàng.
Chỳng em sẽ được học ở ngụi trường mới xõy vào năm học tới.
Về mựa hố, biển trở nờn đụng vui hẳn lờn.
Học bài xong, Minh thường giỳp mẹ dọn dẹp nhà cửa, tưới cõy trong vườn.
Thỏng sỏu, chỳng em được nghỉ hố.
Mựa xuõn đến, trăm hoa đua nở.
Bài 4 : Hãy chọn dấu chấm hay dấu phẩy điền vào chỗ chấm (..) 
Cái tên Thủy Tiên rất hợp với em(.) em thật xinh xắn với nụ cười chúm chím( ) tiếng nói dịu dàng ( ) dễ thương ( ) như một cô tiên bé nhỏ ( .) Thủy Tiên thích giúp đỡ mọi người khiến ai cũng yêu quý ( )
Bài 5 : 
Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 3 – 5 câu ) nói về mùa hè .

File đính kèm:

  • docphieu_bai_tap_mon_toan_tieng_viet_nghi_dich_lop_2.doc