Phiếu bài tập Tiếng Việt, Toán Lớp 1

I.Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

Mẹ

 Mỗi con đường tôi đã đi qua đều có hình bóng mẹ, dù vui, dù buồn. Tôi luôn tự hào với bạn bè của mình vì có người bạn thân là mẹ. Trải qua nhiều vấp ngã, thành công trong những bước đi đầu đời, tôi đã hiểu mẹ mãi mãi là người yêu thương tôi nhất. Cho dù tôi có là ai, tôi vẫn tự hào tôi là con mẹ.

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

 

docx11 trang | Chia sẻ: lieuthaitn11 | Lượt xem: 392 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Phiếu bài tập Tiếng Việt, Toán Lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Họ tên học sinh:  
Lớp:1 
Lời cô dặn:
 Các con yêu quý! Để phòng tránh dịch viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút corona gây ra, Sở GDĐT Hà Nội cho phép HS được nghỉ thêm 1 tuần nữa (từ ngày 9/3/2020 cho đến hết ngày 15/3/2020). Để phòng tránh dịch có hiệu quả, các con cần thực hiện tốt các việc sau:
Tăng cường vệ sinh cá nhân, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi tiếp xúc chỗ đông người.
Ăn uống đủ chất, ăn chín uống sôi, ăn ngủ điều độ
Tránh đi đến chỗ đông người
 Trong thời gian nghỉ học ở nhà, các con cần làm đầy đủ bài tập cô giao, chịu khó luyện đọc và luyện viết cho khỏi quên kiến thức.
 Với những dạng bài chưa học cô đã có bài giải mẫu, các con cần làm giống như bài mẫu. Chỗ nào không hiểu các con nhờ bố mẹ hoặc cô giáo giảng cho nhé!
 Với các bài viết ở phiếu Tiếng Việt, các con cần viết bằng chữ 1 ly và phải viết cho thật nắn nót
Mỗi ngày các con chỉ cần làm 1 phiếu toán và 1 phiếu Tiếng Việt là đủ.
Bạn nào đang thi violympic Toán và trangnguyentiengviet trên mạng các con cần thi đầy đủ các vòng nhé!
 Chúc các con luôn khỏe!
PHIẾU TIẾNG VIỆT SỐ 1
I.Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: 
Mẹ
 Mỗi con đường tôi đã đi qua đều có hình bóng mẹ, dù vui, dù buồn. Tôi luôn tự hào với bạn bè của mình vì có người bạn thân là mẹ. Trải qua nhiều vấp ngã, thành công trong những bước đi đầu đời, tôi đã hiểu mẹ mãi mãi là người yêu thương tôi nhất. Cho dù tôi có là ai, tôi vẫn tự hào tôi là con mẹ.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Bài văn trên có mấy câu ?
4 câu B. 5 câu C. 6 câu
Tình cảm của bạn nhỏ dành cho mẹ như thế nào ?
Yêu quý B. tự hào C. quan tâm
Tìm tiếng trong bài có vần ương :..
Tìm tiếng trong bài có vần uôn :
Hãy viết 1 câu để bày tỏ tình cảm của em đối với mẹ.
..
II. Luyện viết vở ô li.( chép lại bài thơ vào vở , tên bài lùi 3 ô li so với lề vở, các dòng thơ lùi 2 ô li , hết 4 dòng thơ cách 1 dòng viết tiếp 4 dòng thơ tiếp theo )
 Sắc màu em yêu
 Em yêu màu đỏ Em yêu màu tím 
 Như máu trong tim Hoa cà, hoa sim 
 Lá cờ Tổ quốc Chiếc khăn của mẹ 
 Khăn quàng đội viên Nét mực bút em. 
III. Bài tập : 
Bài1: Điền g hoặc gh :
ầy.ò
ập.ềnh
 .......ồ ..ề
..ọnàng
Bài 2: Điền ng hoặc ngh
 .. ày qua tháng lại.
 ười xưa cảnh cũ.
ĩ trước ĩ sau.
..e như nuốt từng lời.
Bài 3: Nối:
 Chúng em
nhiều điều hay lẽ phải.
 Mặt trời mọc	
rửa tay bằng xà phòng .
 Nước suối 
chảy róc rách.
 Cô giáo dạy em
ở đằng Đông.
PHIẾU TOÁN SỐ 1
1/ Vẽ đoạn thẳng AB dài 4 cm, đoạn thẳng BC dài 5 cm ( vẽ vào vở theo 3 cách ) :
2/ a. Số?	b. Viết số
3
 + 11 - 3
Bốn chục: 40	 Bảy mươi:
Tám chục: Sáu mươi:
10
 + 5	- 9
Chín chục: Hai mươi:
Một chục: Ba mươi:
18
	- 2	 + 4 
3/ Cho các số: 15 , 19 , 12 , 15 , 10 , 20
a. Số lớn nhất là:
b. Số bé nhất là:
c. Xếp các số đó theo thứ tự:
* Giảm dần:
* Tăng dần:
Giải bài toán theo tóm tắt sau vào vở:
4/Tóm tắt
 A 3 cm B 5 cm C
	 ? cm
5/Tóm tắt
 M ? cm N 2 cm K 
 	 9 cm 
6. Điền số: 7. Viết số gồm:
Số 13 gồm .. chục và ..đơn vị 1 chục và 5 đơn vị:..
Số 20 gồm chục và  đơn vị Hai chục:
7 gồm .chục và  đơn vị 4 đơn vị và 1 chục:
PHIẾU TIẾNG VIỆT SỐ 2
I.Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Con quạ thông minh
 Có một con quạ khát nước. Nó tìm thấy một cái lọ nước. Nhưng nước trong lọ quá ít, cổ lọ lại cao, nó không sao thò mỏ vào uống được. Nó nghĩ ra một cách: nó lấy mỏ gắp từng viên sỏi bỏ vào lọ. Một lúc sau, nước dâng lên, quạ tha hồ uống.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu chuyện nói về con vật gì?
Con thiên nga B. con gà C. Con quạ
Vì sao con quạ không uống được nước?
Vì trong lọ không có nước.
Vì nước trong lọ quá ít, cổ lọ lại cao nó không thò mỏ vào uống được.
Vì con quạ không muốn uống nước.
Con quạ đã làm gì để uống được nước ?
Đập vỡ cái lọ
Nhờ người giúp đỡ.
Nó gắp từng viên sỏi thả vào lọ làm nước dâng lên, nó tha hồ uống.
Tìm và viết lại tiếng trong bài có vần ươc:.
II. Luyện viết vở ô li.( chép lại bài thơ vào vở , tên bài lùi 3 ô li so với lề vở, các dòng thơ 6 tiếng lùi 2 ô li , dòng thơ 8 tiếng lùi vào 1 ô li )
Rùa con đi chợ
Rùa con đi chợ mùa xuân
Mới đến cổng chợ, bước chân sang hè
 Mua xong chợ đã vãn chiều
Heo heo gió thổi, cánh diều mùa thu.
 Bài :1. Điền r, d hay gi
 ừng cây
giày ..a
.ọng nói
 a đình
a chơi
con ..ế
 .ia mép
..úp đỡ
..ương cầm
 Bài 2: Sắp xếp các từ sau để tạo thành 1 câu
Chúng em / viết bài / đang / chăm chỉ.
...................................................................................................................................
Đến trường / các bạn / vui vẻ/ học sinh.
....................................................................................................................................
PHIẾU TOÁN SỐ 2
1/ Vẽ đoạn thẳng AB dài 4 cm, đoạn thẳng BC dài 5 cm (vẽ theo 3 cách)
Giải bài toán theo tóm tắt sau vào vở:
2/Tóm tắt
 A 4 cm B 6 cm C
 ? cm
3/Tóm tắt
 E 6 cm ? cm G 
 8 cm 
4/ Cho các số: , 19, 12, 8, 3,15, 10, 17, 6, 0, 7
a. Số lớn nhất là:
b. Số bé nhất là:.
c. Số lớn hơn 7 và bé hơn 17 là:
d. Có  số có một chữ số
đ. Có  số có hai chữ số
5, Đặt tính và tính :
13 + 4 6 + 10 13 + 34 10 – 6 35 – 10 2 + 14 
..
6, Tính nhẩm :
10 + 10 =
40cm + 20cm =
 20 + 60- 60 =
40 + 40 =
20cm + 50cm =
 40 + 5 - 30 =
20 + 20 =
70cm + 2cm =
 30 + 20 + 20 =
7, Điền (+ , - ) vào ô trống:
60 10 = 80 10
 40 30 < 20 + 10
70 20 = 30 20
 30 60 > 60 + 10
PHIẾU TIẾNG VIỆT SỐ 3
I.Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Cây xoài của ông em
 Ông em trồng cây xoài cát này trước sân, khi em còn đi lẫm chẫm.
 Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Trông từng chùm quả to, đung đưa theo gió, em càng nhớ ông.
 Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chín mọng, vàng đẹp, to nhất, bày lên bàn thờ ông.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Ông em trồng cây xoài ở đâu?
Trước sân B. Ngoài vườn C.Trước cổng
Hoa xoài có màu gì?
Vàng B. đỏ C. Trắng
Vào mùa xoài mẹ thường làm gì ?
Chọn quả chín , đẹp, to nhất bày lên bàn thờ ông.
Mang xoài đi bán
Hái xoài cho em ăn.
Bài văn này có mấy câu?
5 câu B. 6 câu C. 7 câu
II. Luyện viết vở ô li:
Cây xoài của ông em
 Ông em trồng cây xoài cát này trước sân, khi em còn đi lẫm chẫm. 
 Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Trông từng chùm quả to, đung đưa theo gió, em càng nhớ ông. 
Bµi tập:
1 §iÒn vµo chç chÊm ch hay tr?
 ....èo cây hát ....èo.
 Thủy .iều
buổi...iều 
Bµi 2: Nèi. 
 Chiếc khăn mặt
đứng trên bục giảng bài.
 Em đã
làm xong bài cô giao.
 Chị Hà rất
mới tinh.
 Cô giáo
thích áo hoa sặc sỡ.
PHIẾU TOÁN SỐ 3
Bài 1: Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: 34, 80, 26, 36, 83, 76, 9, 
Bài 2: Xếp các số sau theo thứ tự lớn dần: 19, 45, 24, 82, 42, 28, 90, 69
Bài 3: Tính
23 + 5 =...... 18 – 8 =..... 7 + 21 =..... 35 + 11 =......
15 - .... = 12 17 - ... = 10 .... + 2 = 19 ......- 21 = 20
Bài 4 : Điền dấu >, <, =?
23 + 2  3 + 25	16 + 3 .27 – 14
4 + 32 . 45 – 2	46 – 12. 3 + 21
Bài 5: đàn gà có 2 chục con đã bán 10 con. Hỏi đàn gà còn lại bao nhiêu con?
Bài 6: Hình bên có: 
 - ...... điểm
 - ......đoạn thẳng	 
 Câu 7: Giải bài toán theo tóm tắt sau
Tóm tắt 
Có tất cả : 32 quả bóng
Màu xanh : 22 quả bóng
 Màu đỏ : .. quả bóng ?
PHIẾU TIẾNG VIỆT SỐ 4
I.Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Mùa xuân
 Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. Bầu trời ngày càng thêm xanh. Nắng vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây lại đâm chồi nẩy lộc. Rồi vườn cây ra hoa. Hoa bưởi nồng nàn. Hoa nhãn ngọt. Hoa cau thoảng qua. Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy. Những thím chích choè nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm ...
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Bài văn trên có mấy câu?
6 câu B. 10 câu C. 13 câu.
Trong bài tác giả nhắc đến những màu sắc nào?
Màu xanh B. màu vàng C. Cả hai đáp án trên.
Các loài hoa được nhắc đến trong bài là?
Hoa bưởi, hoa cau 
Hoa bưởi, hoa nhãn, hoa cau 
Hoa mận, hoa bưởi, hoa nhãn , hoa cau. 
Chim chích chòe có đặc điểm gì?
Nhanh nhảu B. lắm điều C. Đỏm dáng
Tìm và ghi lại câu văn tả bầu trời mùa xuân.
.
II. Luyện viết vở ô li.
Con cáo và chùm nho
 Một con cáo nhìn thấy những chùm nho chín mọng trên cành liền tìm cách hái chúng. Nhưng loay hoay mãi Cáo ta vẫn không với tới được chùm nho. Để dẹp nỗi bực mình, cáo ta bèn nói:
 - Nho còn xanh lắm!
III. Bài tập:
Bài 1 : điền l hay n
..óng ..ực cái ..ược cốc .ước uôi gà
Tiến ..ên ung..ay số mười .ăm .ụ hoa
Bài 2: điền iên hay yên và dấu thanh
Bãi b. K nhẫn .bình
Tổ  chả x.. đèn đ..
PHIẾU TOÁN SỐ 4
Bài 1. Số ?
a. 50 , ....., 48 , ...., ....., 45 , .....
b. 6 , 8 , 10 , ....,..... ,......, .......
c. ......, ......., 60 , ......,62, ....., ......, 65
Bài 2 . Số?
- Số 12 gồm .... chục.... đơn vị - Số gồm 8 chục 8 đơn vị là ....... 
- Số .... gồm 7 chục 3. đơn vị - Số gồm 0 đơn vị và 9 chục là ......
- Số 18 gồm .... đơn vị .... chục - Số gồm 3đơn vị và 6 chục là .......
Bài 3. Tính.
 14 + 2 - 2 =..........
 17 - 5 + 7 = .........
 2 + 13 - 4 = .........
19cm – 5cm + 3cm =..........
 10cm + 7cm – 5cm = ..........
 9cm - 4cm + 12cm = .........
Bài 4 : Băng giấy xanh dài 20cm, băng giấy đỏ dài 40 cm. Hỏi cả hai băng giấy dài bao nhiêu xăng – ti – mét? 
 Tóm tắt Bài giải
Băng giấy xanh : ..cm 
Băng giấy đỏ : .. cm 
Cả hai băng giấy : cm ? ...
Bài 5 : Dùng thước và bút nối các điểm để có 1 hình vuông và 3 hình tam giác :
Bài 6 : Từ các số 2, 3 , 6:
Viết tất cả các số có hai chữ số khác nhau :
Hãy viết tất cả các số lẻ có hai chữ số khác nhau:..
Bài 7: Hà 5 tuổi , chị hơn Hà 3 tuổi . Hỏi 5 năm nữa chị hơn Hà mấy tuổi ?
..
.
PHIẾU TIẾNG VIỆT SỐ 5
I.Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Nhà gấu ở trong rừng
 Cả nhà gấu ở trong rừng thẳm. Mùa xuân, gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong. Mùa thu, gấu đi nhặt hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con béo núng nính, bước đi lặc lè, lặc lè. Mùa đông, cả nhà gấu tránh rét trong hốc cây. Suốt mùa đông, gấu không đi kiếm ăn, gấu mút hai bàn chân mỡ cũng đủ no.
I.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Nhà gấu sống ở đâu?
Trong hang B. Trong sở thú C. Trong rừng thẳm
Mùa xuân gấu làm gì?
Đi bẻ măng và uống mật ong.
Đi nhặt hạt dẻ
Đi dạo trong rừng.
Gấu bố, gấu mẹ, gấu con như thế nào?
Béo núng nính, bước đi lặc lè 
Rất đáng yêu 
 C. Rất hung dữ
Điền nốt từ còn thiếu vào chỗ chấm:
, cả nhà gấu tránh rét trong hốc cây. 
Suốt mùa đông, gấu không , gấu mút hai bàn chân mỡ cũng đủ no.
II. Luyện viết vở ô li.( tên bài lùi 3 ô li so với lề vở, các dòng thơ lùi 2 ô li )
	Dàn nhạc mùa hè	
Tiếng chim bay ra
Từ hoa loa kèn
Nhạc trưởng ve kim
Mở màn mùa hạ.
Tiếng chim tu hú
Tiếng nhị, tiếng hồ
Tiếng chim cúc cu
Cung trầm, cung bổng.
Bài 1: Điền g hay gh
 i nhớ
nhà..a
ế đá
 à trống
ánh đất
cái ..ế
 .i chép
 .ọn .....àng
soi..ương 
PHIẾU TOÁN SỐ 5
Bài 1. Số ?
..= 5 + 11 40 = - 40 50 > + 20
..= 18 – 8 0 = 20 - .. 60 - < 30
Bài 2 : Viết tất cả các số có hai chữ số mà :
a) Chữ số hàng đơn vị là số lớn nhất có một chữ số :
..
b) Chữ số hàng đơn vị là số liền sau của số 0:
..
Bài 3 : có 17 quả bóng xanh và đỏ, trong đó có 5 quả bóng đỏ. Hỏi có bao nhiêu quả bóng xanh?
 Tóm tắt Bài giải
Bóng xanh và đỏ: . quả 
Bóng đỏ : .. quả 
Bóng xanh : quả ? ...
Bài 4 : Giải bài toán theo tóm tắt sau : 
 A 4cm B ?cm C
 16cm
Bài giải
Bài 5 : số ?
Từ 21 đến 24 có số , có ... chữ số
Từ 63 đến 68 có ..số , có ... chữ số
Bài 6: Số?
Từ 34 đến 63 có  số tròn chục
Từ 7 đến 36 có ..số có 1 chữ số

File đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_tieng_viet_toan_lop_1.docx