Phiếu ôn tập cho học sinh Lớp 5

Bài 5. Tìm từ trái nghĩa thích hợp điền vào chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ sau:

a. Đất không chịu ., .phải chịu đất.

b. sao thì nắng, .vắng sao thì .

c. người, đẹp nết.

d. Một miếng khi . bằng một gói khi

e. Đất trời

g. Làm khi . để dành khi

Bài 6. Gạch dưới các từ nối giữa các vế câu trong các câu ghép sau, xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu:

a. Cô giáo đã nhiều lần nhắc nhở nhưng bạn ấy không nghe.

b. Cả lớp đang rất lo lắng mà bạn ấy vẫn bình tĩnh như không.

c. Tôi đang làm bài thì các bạn đến rủ đi đá bóng.

d. Tôi quét nhà còn chị tôi rửa bát giúp mẹ.

e. Cảnh vật xung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.

 

docx6 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 251 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Phiếu ôn tập cho học sinh Lớp 5, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
PHIẾU ÔN TẬP CHO HỌC SINH LỚP 5
THỨ HAI
Bài 1. Tính:
 a) 	c) 
 b) 	 	d) 
Bài 2. Tính giá trị biểu thức:
a) 40,28 – 22,5 : 12,5 + 1,7 b) 15,3 : (1 + 0,25 x 16)
Bài 3. Một cửa hàng nhập về 345,5 l xăng. Ngày đầu bán được 40% số xăng. Ngày thứ hai cửa hàng bán được 50% số xăng còn lại. Hỏi sau hai ngày bán cửa hàng còn lại bao nhiêu lít xăng?
Bài 4. Cho hình tam giác ABC có diện tích bằng 180cm2. Kéo dài đáy BC về phía C lấy điểm D sao cho CD bằng 50% BC. Nối A với D. Tính diện tích tam giác ABD.
Bài 5. Tìm từ trái nghĩa thích hợp điền vào chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
a. Đất không chịu.., .phải chịu đất.
b.  sao thì nắng, ..vắng sao thì.
c.  người, đẹp nết.
d. Một miếng khi . bằng một gói khi 
e. Đất  trời 
g. Làm khi .. để dành khi 
Bài 6. Gạch dưới các từ nối giữa các vế câu trong các câu ghép sau, xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu:
a. Cô giáo đã nhiều lần nhắc nhở nhưng bạn ấy không nghe.
b. Cả lớp đang rất lo lắng mà bạn ấy vẫn bình tĩnh như không.
c. Tôi đang làm bài thì các bạn đến rủ đi đá bóng.
d. Tôi quét nhà còn chị tôi rửa bát giúp mẹ.
e. Cảnh vật xung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
THỨ BA
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
7,588 + 3,56 + 24,05
38,28 : 6,6
34,062 – 26,47
18,8 x 3,7
Bài 2. Tìm x:
x : 5,7 = 18,02
9,5 x x = 23,085
x x 50 – 19,2 = 80,8
Bài 3. Cho hình thang ABCD có tổng độ dài hai đáy là 45cm và gấp 3 lần chiều cao. Tính diện tích hình thang đó.
Bài 4. Người ta muốn lát nền một căn phòng hình chữ nhật có chu vi 32m, chiều rộng bằng chiều dài bằng những viên gạch vuông có chu vi là 8dm. Tìm số gạch cần dùng.
Bài 5. Hãy giải câu đố sau và xét từ quả được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
Quả gì không mọc từ cây
 Lại cho cây mọc đó đây ngàn trùng
 Không thơm nhưng biết quay vòng
 Không ăn nhưng khắp bốn phương sống nhờ?
 (Là quả gì ?)
Bài 6. Trong những câu sau đây, câu nào là câu ghép. Xác định TN, CN, VN trong mỗi câu: 
Ba em đi công tác về.
Lớp trưởng hô nghiêm, cả lớp đứng dậy chào.
Mặt trời mọc, sương tan dần.
Năm nay, em học lớp 5.
Bài 7. Mỗi câu ghép dưới đây nối với nhau bằng cách nào? Xác định CN, VN trong mỗi câu ghép đó: 
a. Chẳng những hải âu là bạn của bà con nông dân mà hải âu còn là bạn của những em nhỏ.
b. Ai làm, người nấy chịu.
c. Ông tôi đã già nên chân đi chậm chạp hơn, mắt nhìn kém hơn.
d. Mùa xuân đã về, cây cối ra hoa kết trái và chim chóc hót vang lừng trên những lùm cây to.
e. Mùa thu, gió thổi mây về phía cửa sông, mặt nước phía dưới cầu Tràng Tiền đen sẫm lại.
g. Mưa rào rào trên sân gạch, mưa đồm độp trên phên nứa, đập bùng bùng vào lòng lá chuối.
h. Em ngủ và chị cũng thiu thiu ngủ theo.
THỨ TƯ
Bài 1. Tính:
 a. 758,37 + 89,765 b. 209,76 – 57 
 c. 35,07 x 7,8 d. 78,52 : 6,5
4cm
Bài 2. Cho nửa hình tròn như hình bên. Hãy tính 
chu vi của hình đó.
Bài 3. Một lô đất hình chữ nhật có chiều dài 250m, chiều rộng bằng 60% chiều dài. 
Tính chu vi và diện tích của lô đất đó.
Trên lô đất đó người ta dành 45% diện tích để trồng ngô, diện tích còn lại để trồng lạc. Tính diện tích trồng lạc.
Bài 4. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 80m, chiều rộng 60m. Trong khu vườn có làm một ngôi nhà diện tích bằng 320m2 và đào một cái ao. Biết diện tích nhà cộng với diện tích ao bằng diện tích còn lại. Tìm diện tích ao.
Bài 5. Gạch dưới các từ khác loại với các từ còn lại trong mỗi dòng sau:
a. công cộng, công ích, công quỹ, công sở.
b. công nhân, công thương, công nghệ, công nghiệp.
c. gia công, thủ công, thi công, tiền công.
d. của công, đất công, công cộng, xe công.
Bài 6. Viết câu theo mô hình sau, mỗi mô hình viết 2 câu:
a. C – V, C – V
b. TN, C – V, C – V
c. Tuy C – V nhưng C – V
d. Không những C – V mà còn C – V
Bài 7. Hãy tả hình dáng và tính tình một người thân trong gia đình em.
THỨ NĂM
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
235,67 : 56
316,28 : 48
425,46 : 37 
467,4 : 82 
Bài 2.Tìm x:
a) x x 34 = 71,4
b) 8,46 : x = 18
c) 18,55 : x = 5 x 7
Bài 3. Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 90m, đáy nhỏ bằng đáy lớn, chiều cao bằng trung bình cộng hai đáy. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó. Trung bình 100m2 thu hoạch được 100kg thóc. Hỏi thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Bài 4. Cho tam giác ABC vuông tại A có chu vi là 120cm. Độ dài cạnh AC lớn hơn cạnh AB là 10cm, cạnh BC là 50cm. Tính:
a. Độ dài cạnh AB và cạnh AC.
b. Diện tích tam giác ABC.
c. Chiều cao hạ từ đỉnh A xuống cạnh BC.
Bài 5. Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống để được câu ghép; xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu:
a. Thầy giáo phê bình cả lớp .. hai bạn ấy mất trật tự.
b. Tiếng trống đã vang lên  các bạn vẫn đang nô đùa.
c. Chúng tôi vừa trồng cây xong  trời đổ mưa.
d. Bạn ấy đi xe đạp . chúng tôi đi bộ.
Bài 6. Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả rồi xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu:
a. Vì bạn Mai không làm bài tập..
b.  nên Lan đã đạt được điểm cao trong kì thi.
c. . đường sá trở nên lầy lội.
d. Vì mải chơi
e. Vì không tập trung nghe giảng..
g. Vì nhà nghèo quá..
h. Do nó chủ quan.
THỨ SÁU
Bài 1. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a. 18,57 – 3,28 – 5,29
b. 70 – 14,65 – 15,35
c. 100 + 50 + 2 + 
d. 1 : 4 + 2 : 4 + 3 : 4 + 4 : 4 + 5 : 4 + 6 : 4 + 7 : 4 
Bài 2.
Bài 3. 
Tính chu vi hình tròn có bán kính là m
Tính đường kính hình tròn có chu vi C = 14,13m
Hình A
Bài 4. 
Tính diện tích phần tô đậm ở hình A, 
biết chu vi hình tròn là 25,12cm.
Hãy tính diện tích hình tròn biết diện tích 
hình vuông bằng 121cm2.
Bài 5. Gạch bỏ các quan hệ từ không phù hợp trong ngoặc đơn: 
 Ở đây, mùa gặt hái bao giờ cũng trúng (trong, vào, ở) tháng mười, mười một, những ngày vui vẻ nhất (ở, trong) một năm. (và, với, hoặc) mỗi năm hạt lúa chỉ đậu (trong, trên, vào) tay người có một lần: tháng hai phát rẫy, tháng tư (thì, lại) đốt, hạt lúa tra dưới những cái lỗ tròn đen sì chất màu mỡ (với, của) tro than. Tháng chín, tháng mười, chim pít đã rủ nhau bay về từng đàn, tiếng hót ríu rít cứ xoáy tròn (trên, vào, trong) nắng mai (và, với, hoặc) gió rét căm căm.
 	(Nguyễn Minh Châu)
 Bài 6. Hãy tả một ngày mới bắt đầu ở quê em. 

File đính kèm:

  • docxphieu_on_tap_cho_hoc_sinh_lop_5.docx