Phiếu ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 1 nghỉ dịch (Đợt 8)
Bài 7 Dựa vào hình bên em hãy:
a) Vẽ hai điểm ở trong hình chữ nhật .
b) Vẽ hai điểm ở ngoài hình chữ nhật .
Bài 8 :
- Số 13 gồm chục đơn vị.
- Số 56 gồm chục đơn vị.
- Số 40 gồm chục đơn vị.
Bài 9 : Hình vẽ bên có :
a) Có . hình tam giác
b) Có .vuông
Họ và tên:.Lớp: 1. Thứ ............ ngày ...... tháng 3 năm 2020 MÔN : TOÁN Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm 20;.....;......; 17;.....;......;......;.....; 12;......;......; Bài 2: Viết số (theo mẫu ) a) Hai mươi: 20 b) 19: mười chín Mười lăm:........ 11................ Một chục :........ 12................. Mười bảy:......... 16................. Bài 3: Đặt tính rồi tính 12 + 3 14 + 5 13 + 6 17 - 6 19 - 5 15 - 3 Bài 4: Tính 12 + 5 = 19 – 5 = 16 + 3 = 17 – 3 = 10 + 2 = 15 – 4 = 10 + 8 = 16 – 4 = 13 + 4 = 12 – 2 = 17 + 2 = 16 – 5 = Bài 5: Điền dấu >,<,= ? 14 + 2......6 + 8 13 + 2.......15 11 + 3 ....13 16 ....... 13 + 2 Bài 7 Dựa vào hình bên em hãy: a) Vẽ hai điểm ở trong hình chữ nhật . b) Vẽ hai điểm ở ngoài hình chữ nhật . Bài 8 : - Số 13 gồm chụcđơn vị. - Số 56 gồm chụcđơn vị. - Số 40 gồm chụcđơn vị. Bài 9 : Hình vẽ bên có : Có ........ hình tam giác Có ........vuông Họ và tên:.Lớp: 1. Thứ ............ ngày ...... tháng 3 năm 2020 MÔN : TOÁN Phần 1: Trắc nghiệm Bài 1: Đúng ghi đ, sai ghi S vào ô trống: Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị. Số 14 gồm 4 chục và 1 đơn vị. 11 + 7 = 19 Hình bên có 5 hình tam giác. Bài 2: Khoanh vào số bé nhất: a) 16, 18, 9, 5 b) 16, 9, 17, 13 Bài 3: Khoanh vào số lớn nhất: a) 14, 19, 4, 17 b) 8, 16, 10, 17 Phần 2: Tự luận Bài 1: Đặt tính rồi tính: 13 + 6 14 + 2 12+ 6 14 – 3 18 - 1 16 - 3 Bài 2: Viết các số : 14 , 17 , 9 , 20, 16, 10, 6. a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: . b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: . Bài 3: Điền dấu , = vào chỗ chấm: 16 .. .. 17 18 . . . 17 19 . . . . 19 18 . . .8 Bài 4. Nối (theo mẫu): 13 + 3 10 + 1 - 4 12 - 2 + 7 13 14 15 16 17 18 12 + 2 13 + 0 13 + 6 - 1 Họ và tên:.Lớp: 1. Thứ ............ ngày ...... tháng 3 năm 2020 MÔN : TIẾNG VIỆT Bài 1: Nối chữ với chữ để thành câu thích hợp Hồ về thu học thuộc bài cô giáo dạy. Nam mơ ước nước trong vắt, mênh mông. Chúng em lớn lên trở thành bác sĩ. Mẹ buộc cho An hai bím tóc rất xinh. Giọt sương nứt nẻ Ăn uống lặc lè Gấu đi no nê Mặt đất long lanh Bài 2: Chọn chữ trong ngoặc thích hợp để điền vào chỗ chấm A, Chị ................... em nâng ( ngã/ ngả) B, Lời chào cao hơn mâm ............... ( cổ/ cỗ) C, Miệng ăn núi ................. ( lở / lỡ) D, Công cha .................. mẹ ( nghỉa / nghĩa ) Bài 3: Ghép các tiếng sau để tạo thành từ có nghĩa: ( liếc, đáp, thẳng, nhìn, cái , số, sập, tắp, thắn) Bài 4: Điền vào chỗ chấm A, c/ k/ qu: bánh .......uốn; xem .........ịch; ..........uống lá; xung ........anh B, ch/ tr: buổi .........iều; .......ực nhật; .........ăng dây C, ăn/ ăng: chiếc kh..........; tr............. tinh, lành l............. Bài 5: Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu hoàn chỉnh A, Em là học sinh................................................................................................... b, Cây bưởi ............................................................................................................ c, Chiếc bút mực của em........................................................................................ d, ...........................rất yêu quý em. Họ và tên:.Lớp: 1. Thứ ............ ngày ...... tháng 3 năm 2020 Bài 1: Khoanh tròn vào tiếng khác các tiếng còn lại mắc chắc thất rắc nhắc lục sức ngục cục mục gấc tấc tắc nấc bấc Bài 2: Gạch dưới chữ viết sai và viết lại cho đúng bức chanh, trời lắng, ướt mơ , cuốn xách, dạp hát Mẫu: bức tranh, Bài 3: Xếp thành câu ( Chú ý đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm) A, được đi / mùa hè / tắm biển / em B, mặt trời / phía / mọc / đằng đông Bài 4: Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào chữ in đậm sau đó chép lại vào giấy kiểm tra. A, Nói thì dê, làm thì khó. B, Ăn qua nhớ ke trồng cây. C, Kiến tha lâu cung đầy tô. D, Tho the như tre lên ba. Bài 5: Luyện đọc. ( HS luyện đọc 10 lần). Mùa nhãn Nhà tôi có một cây nhãn rất sai quả. Bỗng một hôm, tôi thấy trên các chùm quả, những con bọ xít nhỏ bằng vảy ốc vặn, đứng im thít. Chúng cắm vòi vào những cuống nhãn con, ra sức hút nhựa. Rất nhiều quả nhãn vì chúng mà bị thui chột. Bài 6: Luyện viết. ( HS viết đoạn trên vào giấy kiểm tra) Luyện đọc và giải câu đố a. Lúc vươn cổ b. Mỏ xanh lông biếc Lúc rụt đầu Trên cành lặng yên Hễ đi đến đâu Bỗng vụt như tên Cõng nhà đi đó? Lao mình bắt cá? ( Là con gì? ) ................................. ( Là chim gì? ) ............................ *Lưu ý: PHHS cho con luyện viết bài 6 vào giấy kiểm tra .
File đính kèm:
- phieu_on_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_1_nghi_dich_dot_8.doc