Present perfect tense thì hiện tại hoàn thành

Ở thể khẳng định, thì hiện tại hoàn thành được chia bằng cách mượn “have” (dùng cho I, We, You, They và các chủ ngữ số nhiều khác) hoặc “has” (dùng cho He, She, It và các chủ ngữ số it khác) đặt sau chủ ngữ phù hợp; và động từ phải ở dạng V3/ed.

-Công thức tổng quát là: S + Have + V3/ed

-Công thức cụ thể:

 Example:

§ I have run to school.

§ He has run to school.

§ She has run to school.

§ It has run to school.

§ We have run to school.

§ You have run to school.

§ They have run to school.

Chú ý:

 

doc3 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1456 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Present perfect tense thì hiện tại hoàn thành, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
PRESENT PERFECT TENSE 
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
@&?
THỂ KHẲNG ĐỊNH
-Ở thể khẳng định, thì hiện tại hoàn thành được chia bằng cách mượn “have” (dùng cho I, We, You, They và các chủ ngữ số nhiều khác) hoặc “has” (dùng cho He, She, It và các chủ ngữ số it khác) đặt sau chủ ngữ phù hợp; và động từ phải ở dạng V3/ed. 
-Công thức tổng quát là: S + Have + V3/ed
I / We / You / They	Have - V3/ed
He / She / It 	Has 	- V3/ed
-Công thức cụ thể:
F Example:
I have run to school.
He has run to school.
She has run to school.
It has run to school.
We have run to school. 
You have run to school. 
They have run to school.
FChú ý: 
V3 : nghĩa là động từ ở cột 3 của động từ bất quy tắt
Ved : nghĩa là động từ có qui tắc thêm “ed” 
THỂ PHỦ ĐỊNH
-Ở thể phủ định thì hiện tại hoàn thành được thành lập bằng cách thêm NOT và phía sau “have” và “has” tùy theo chủ ngữ ít hay nhiều. 
-Công thức tổng quát là: S + Have not + V3/ed
I / We / You / They	Have not - V3/ed
He / She / It 	Has not - V3/ed
-Công thức cụ thể:
F Example:
I have not run to school.
He has not run to school.
She has not run to school.
It has not run to school.
We have not run to school. 
You have not run to school. 
They have not run to school.
THỂ NGHI VẤN
-Ở thể nghi vấn, thì hiện tại hoàn thành được chia bằng cách mượn “have” (dùng cho I, We, You, They và các chủ ngữ số nhiều khác) hoặc “has” (dùng cho He, She, It và các chủ ngữ số ít khác) đặt trước chủ ngữ phù hợp; và động từ phải ở dạng V3/ed. 
-Công thức tổng quát là: Have + S + V3/ed ?
Have 	I / we / you / they	 - V3/ed
Has 	he / she / it 	 - V3/ed
-Công thức cụ thể:
F Example:
Have I run to school?
Has he run to school?
Has she run to school?
Has it run to school?
Have we run to school?
Have you run to school? 
Have they run to school?

File đính kèm:

  • docCACH CHIA THI HTHT.doc
Bài giảng liên quan