Quy trình biên soạn ma trận đề kiểm tra

1.Bước 1- Xác định mục đích của đề kiểm tra

 - Trả lời câu hỏi thi để làm gì?

 -Giúp học sinh kiểm tra khả năng nhận thức, tư duy, sáng tạo của mình

 -Giúp giáo viên nắm được khả năng nhận thức, làm bài thi của học sinh, có kế hoạch bồi dưỡng để chuẩn bị cho kỳ thi học sinh giỏi cấp thành phố

 -Phân hoá được học sinh giỏi và học sinh và học sinh xuất sắc (mức độ tư duy sáng tạo hơn)

2.Bước 2- Xác định hình thức đề kiểm tra

-Đề thi học sinh giỏi cấp trường áp dụng hình thức ra đề tự luận. Trong đó ra đề ở cấp độ tư duy:

 Thông hiểu (3) : Vận dụng thấp (4) : Vận dụng cao (3)

3.Bước 3 - Xác định nội dung đề kiểm tra, lập ma trận đề kiểm tra

-Thiết lập các mục tiêu kiến thức và giáo dục trong chương trình học kỳ I phù hợp vớí đối tượng thi học sinh giỏi, qua bài thi đánh giá mức độ tư duy sáng tạo của học sinh, từ đó chọn ra được học sinh xuất sắc nhất chuẩn bị cho đội tuyển thi học sinh giỏi thành phố

 

doc8 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1002 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Quy trình biên soạn ma trận đề kiểm tra, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
NHÓM 5: THÀNH PHỐ YÊN BÁI
QUY TRÌNH BIÊN SOẠN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
(Dành cho kỳ thi HSG cấp trường tại Thành phố Yên Bái)
1.Bước 1- Xác định mục đích của đề kiểm tra
 - Trả lời câu hỏi thi để làm gì? 
	-Giúp học sinh kiểm tra khả năng nhận thức, tư duy, sáng tạo của mình
	-Giúp giáo viên nắm được khả năng nhận thức, làm bài thi của học sinh, có kế hoạch bồi dưỡng để chuẩn bị cho kỳ thi học sinh giỏi cấp thành phố
	-Phân hoá được học sinh giỏi và học sinh và học sinh xuất sắc (mức độ tư duy sáng tạo hơn)
2.Bước 2- Xác định hình thức đề kiểm tra
-Đề thi học sinh giỏi cấp trường áp dụng hình thức ra đề tự luận. Trong đó ra đề ở cấp độ tư duy:
 Thông hiểu (3) : Vận dụng thấp (4) : Vận dụng cao (3)
3.Bước 3 - Xác định nội dung đề kiểm tra, lập ma trận đề kiểm tra
-Thiết lập các mục tiêu kiến thức và giáo dục trong chương trình học kỳ I phù hợp vớí đối tượng thi học sinh giỏi, qua bài thi đánh giá mức độ tư duy sáng tạo của học sinh, từ đó chọn ra được học sinh xuất sắc nhất chuẩn bị cho đội tuyển thi học sinh giỏi thành phố
- Tổng số điểm của ma trận đối với đề thi học sinh giỏi ở mức 350 điểm. Không có câu hỏi ở mức nhận biết, câu hỏi ở mức thông hiểu chiếm tỉ lệ điểm 30%, còn chủ yếu là điểm các câu hỏi ở mức vận dụng.
Ví dụ minh hoạ các bước thiết lập ma trận đề thi Học sinh Giỏi môn Sinh học 9 cấp trường (cho đối tượng HS Giỏi)
M1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương...) cần kiểm tra
Tên Chủ đề 
(nội dung, chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Các thí nghiệm của men Đen
06/25 tiết
Số câu
Số điểm %
Số câu
Số điểm %
Số câu
Số điểm %
Số câu
Số điểm %
2. Nhiểm sắc thể
06/25 tiết
Số câu
Số điểm %
Số câu
Số điểm %
Số câu
Số điểm %
Số câu
Số điểm %
3. ADN và GEN 
05/25 tiết
Số câu
Số điểm %
Số câu
Số điểm %
Số câu
Số điểm %
Số câu
Số điểm %
4. Biến dị
 05/25 tiết
Số câu
Số điểm %
Số câu
Số điểm %
Số câu
Số điểm %
Số câu
Số điểm %
5. Di truyền học người
03/25 tiết
Số câu
Số điểm %
Số câu
Số điểm %
Số câu
Số điểm %
Số câu
Số điểm %
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm %
Số câu
Số điểm %
Số câu
Số điểm %
Số câu
Số điểm %
M2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy 
Tên Chủ đề
(nội dung, chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Số phần
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Các thí ghiệm của men Đen
06/25 tiết
Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập 
Vận dụng làm được bài tập lai 2 cặp tính trạng
Số câu
... điểm=...%
(2x2)
(2x4)
12/50
2. Nhiểm sắc thể
06/25 tiết
Trình bày được ý nghĩa sự thay đổi trạng thái (đơn, kép), biến đổi số lượng (ở tế bào mẹ và tế bào con) của NST qua các kỳ của giảm phân 
Giải thích được hiện tượng con sinh ra giống bố, mẹ
Số câu
... điểm=...%
( 2x3)
(1x4)
10/50
3. ADN và GEN 
05/25 tiết
Phân tích được cơ chế tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc nào
Chứng minh được mối quan hệ giữa gen và Tính trạng thông qua sơ đồ
Gen ARN Protein Tính trạng 
Số câu
... điểm=...%
(2x2)
(1x4)
8/50
4. Biến dị
 05/25 tiết
Phân biệt được Đột biến cấu trúc NST và Đột biến số lượng NST 
Giải thích được cơ chế gây ra bệnh Đao
Số câu
... điểm=...%
(2x2)
(2x3)
10/50
5. Di truyền học người
03/25 tiết
Phân tích được sự khác nhau giữa sinh đôi cùng trứng và khác trứng. Ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
Giải thích được cơ sở khoa học của việc cấm kết hôn gần trong vòng 3 đời và tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35
Số câu
... điểm=...%
(2x2)
(2x3)
10/50
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm %
Số câu
Số điểm % 
Số câu 
Số điểm %
Số câu 
Số điểm %
58
M3. Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...); Quyết định tổng số điểm của ma trận (ứng với 100%); Tính thành điểm số cho mỗi chủ đề ứng với %
Tên Chủ đề
(nội dung, chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Các thí nghiệm của men Đen
05 tiết

Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập
Vận dụng làm được bài tập lai 2 cặp tính trạng
Số câu: 2
24%= 84 điểm
Số câu: 1
Số điểm % 
Số câu : 1
Số điểm % 
2. Nhiểm sắc thể
05 tiết
Trình bày được ý nghĩa sự thay đổi trạng thái (đơn, kép), biến đổi số lượng (ở tế bào mẹ và tế bào con) của NST qua các kỳ của giảm phân 
Giải thích được hiện tượng con sinh ra giống bố, mẹ
Số câu: 2
22%= 77 điểm
Số câu : 1
Số điểm %
Số câu : 1
Số điểm % 
3. ADN và GEN 
05 tiết
Phân tích được cơ chế tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc nào
Chứng minh được mối quan hệ giữa gen và Tính trạng thông qua sơ đồ
Gen ARN Protein Tính trạng 
Số câu: 2
18%=64 điểm
Số câu: 1
Số điểm % 
Số câu : 1
Số điểm % 
4. Biến dị
 04 tiết
Phân biệt được Đột biến cấu trúc NST và Đột biến số lượng NST
Giải thích được cơ chế gây ra bệnh Đao
Số câu: 2
20 %= 70 điểm
Số câu: 1
Số điểm % 
Số câu : 1
Số điểm %
5. Di truyền học người
03 tiết
Phân tích được sự khác nhau giữa sinh đôi cùng trứng và khác trứng. Ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
Giải thích được cơ sở khoa học của việc cấm kết hôn gần trong vòng 3 đời và tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35
Số câu: 2
16 %=55 điểm
Số câu: 1
Số điểm % 
Số câu : 1
Số điểm %
Tổng số tiết: 25
Tổng số điểm
100 % =350 điểm
Số câu
Số điểm %
Số phần (8x2)=16
Số câu: 4
Số điểm % 
Số phần: (6x3)=18
Số câu: 3
Số điểm %
Số phần : (4x4)=16
Số câu: 3
Số điểm % 
M4.Quyết định tỷ lệ % phân phối cho mỗi HÀNG với mỗi chuẩn tương ứng trong từng ô của bậc tư duy cần đánh giá (Không nhất thiết phải đủ tất cả các ô – tùy thuộc vào M2); Tính thành điểm số tương ứng cho mỗi chuẩn trong từng ô của bậc tư duy cần đánh giá. 
Tên Chủ đề 
Nhận biết 
Thông hiểu 
Vận dụng thấp 
Vận dụng cao 
1. Các thí nghiệm của men Đen
05 tiết
Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập
Vận dụng làm được bài tập lai 2 cặp tính trạng
24%= 84 điểm
33% = 29 điểm
67% = 55 điểm 
2. Nhiểm sắc thể
05 tiết
Trình bày được ý nghĩa sự thay đổi trạng thái (đơn, kép), biến đổi số lượng (ở tế bào mẹ và tế bào con) của NST qua các kỳ của giảm phân 
Giải thích được hiện tượng con sinh ra giống bố, mẹ
22%= 77 điểm
60% = 47 điểm
40 % = 30 điểm
3. ADN và GEN 
05 tiết
Phân tích được cơ chế tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc nào
Chứng minh được mối quan hệ giữa gen và Tính trạng thông qua sơ đồ
Gen ARN Protein Tính trạng 
18%=64 điểm
50% = 32 điểm
50% = 32 điểm
4. Biến dị
 04 tiết
Phân biệt được Đột biến cấu trúc NST và Đột biến số lượng NST
Giải thích được cơ chế gây ra bệnh Đao
20 %= 70 điểm 
40% = 28 điểm
60% = 42 điểm
5. Di truyền học người
03 tiết
Phân tích được sự khác nhau giữa sinh đôi cùng trứng và khác trứng. Ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
Giải thích được cơ sở khoa học của việc cấm kết hôn gần trong vòng 3 đời và tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35
16 %=55 điểm 
40% = 21 điểm
 60% = 34 điểm
Tổng số câu:10
Tổng số điểm 
100 % =350 điểm 
Số câu
Số điểm %
Số câu: 4
Số điểm : 
Số câu: 3
Số điểm : 
Số câu: 3
Số điểm: 
M5. Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột; Tính tỉ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột; 
Tên Chủ đề 
Nhận biết 
Thông hiểu 
Vận dụng thấp 
Vận dụng cao 
1. Các thí nghiệm của men Đen
05 tiết
Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập
Vận dụng làm được bài tập lai 2 cặp tính trạng
24%= 84 điểm
33% = 29 điểm
67% = 55 điểm 
2. Nhiểm sắc thể
05 tiết
Trình bày được ý nghĩa sự thay đổi trạng thái (đơn, kép), biến đổi số lượng (ở tế bào mẹ và tế bào con) của NST qua các kỳ của giảm phân 
Giải thích được hiện tượng con sinh ra giống bố, mẹ
22%= 77 điểm
60% = 47 điểm
40 % = 30 điểm
3. ADN và GEN 
05 tiết
Phân tích được cơ chế tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc nào
Chứng minh được mối quan hệ giữa gen và Tính trạng thông qua sơ đồ
Gen ARN Protein Tính trạng 
18%=64 điểm
50% = 32 điểm
50% = 32 điểm
4. Biến dị
 04 tiết
Phân biệt được Đột biến cấu trúc NST và Đột biến số lượng NST
Giải thích được cơ chế gây ra bệnh Đao
20 %= 70 điểm 
40% = 28 điểm
60% = 42 điểm
5. Di truyền học người
03 tiết
Phân tích được sự khác nhau giữa sinh đôi cùng trứng và khác trứng. Ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
Giải thích được cơ sở khoa học của việc cấm kết hôn gần trong vòng 3 đời và tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35
16 %=55 điểm 
40% = 21 điểm
 60% = 34 điểm
Tổng số câu : 10
Tổng số điểm 
100 % =350 điểm 
Số câu: 4
Số điểm : 110 = 31 %
Số câu: 3
Số điểm : 123 = 36 %
Số câu: 3
Số điểm: 117 = 33 %
M6. Đánh giá lại bảng tiêu chí xem có đạt được những gì bạn dự kiến không. Bạn có thể thay đổi và sửa nếu thấy cần thiết. 
Tên Chủ đề 
Nhận biết 
Thông hiểu 
Vận dụng thấp 
Vận dụng cao 
1. Các thí nghiệm của men Đen
05 tiết
Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập
Vận dụng làm được bài tập lai 2 cặp tính trạng
24%= 84 điểm
33% = 29 điểm
67% = 55 điểm 
2. Nhiểm sắc thể
05 tiết
Trình bày được ý nghĩa sự thay đổi trạng thái (đơn, kép), biến đổi số lượng (ở tế bào mẹ và tế bào con) của NST qua các kỳ của giảm phân 
Giải thích được hiện tượng con sinh ra giống bố, mẹ
22%= 77 điểm
60% = 47 điểm
40 % = 30 điểm
3. ADN và GEN 
05 tiết
Phân tích được cơ chế tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc nào
Chứng minh được mối quan hệ giữa gen và Tính trạng thông qua sơ đồ
Gen ARN Protein Tính trạng 
18%=64 điểm
50% = 32 điểm
50% = 32 điểm
4. Biến dị
 04 tiết
Phân biệt được Đột biến cấu trúc NST và Đột biến số lượng NST
Giải thích được cơ chế gây ra bệnh Đao
20 %= 70 điểm 
40% = 28 điểm
60% = 42 điểm
5. Di truyền học người
03 tiết
Phân tích được sự khác nhau giữa sinh đôi cùng trứng và khác trứng. Ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
Giải thích được cơ sở khoa học của việc cấm kết hôn gần trong vòng 3 đời và tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35
16 %=55 điểm 
40% = 21 điểm
 60% = 34 điểm
Tổng số câu : 10
Tổng số điểm 
100 % =350 điểm 
Số câu: 4
Số điểm : 110 = 31 %
Số câu: 3
Số điểm : 123 = 36 %
Số câu: 3
Số điểm: 117 = 33 %
4.Bước 4 - Biên soạn câu hỏi theo ma trận
Câu 1: 29 điểm 
Phân tích ý nghĩa của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập?
Câu 2: 55 điểm
Khi cho lai 2 giống cà chua quả màu đỏ, dạng quả bầu và quả màu vàng, dạng quả tròn được F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thì ở F2 thu được 901 cây quả đỏ, tròn : 299 cây quả đỏ, bầu : 301 cây quả vàng, tròn : 103 cây quả vàng, bầu. 
-Xác định kiểu gan của P và viết sơ đồ lai từ P đến F2
-Cho 2 cây quả đỏ, tròn và quả đỏ, bầu ở F2 tiếp tục giao phấn với nhau thì thu được tỉ lệ 3 cây quả đỏ, tròn : 3 cây quả đỏ, bầu : 1 cây quả vàng, tròn : 1 cây quả vàng, bầu. Xác định kiểu gen của 2 cây cà chua đó và viết sơ đồ lai từ F2 đến F3
Câu 3: 77 điểm
Hãy trình bày ý nghĩa sự thay đổi trạng thái (đơn, kép), biến đổi số lượng (ở tế bào mẹ và tế bào con) của NST qua các kỳ của giảm phân? (47 đ)
 Em có thể giải thích như thế nào về hiện tượng con sinh ra giống bố, mẹ?(30 đ)
Câu 4: 64 điểm
Hãy phân tích nguyên tắc diễn ra cơ chế tự nhân đôi của ADN ?(32 đ)
Chứng minh được mối quan hệ giữa gen và Tính trạng thông qua sơ đồ:
Gen ARN Protein Tính trạng (32 đ) 
Câu 5: 70 điểm
 Phân biệt Đột biến cấu trúc NST và Đột biến số lượng NST?(28 đ)
 Em có thể giải thích như thế nào về cơ chế gây ra bệnh Đao? (42 đ)
Câu 6: 55 điểm
 Phân tích sự khác nhau giữa sinh đôi cùng trứng và khác trứng. Ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh? (21 đ) 
Hãy giải thích được cơ sở khoa học của việc cấm kết hôn gần trong vòng 3 đời và tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35? (34 đ) 
 ”.

File đính kèm:

  • docMa tran de thi HSG sinh 9.doc
Bài giảng liên quan