Sản phẩm lên men truyền thống nem chua

Sản phẩm lên men từ thịt tươi.

Lên men Lactic: quá trình chuyển hoá đường thành acid lactic nhờ hoạt động của vi khuẩn.

Sản xuất chủ yếu theo phương pháp thủ công.

Sản phẩm được sản xuất phổ biến khắp nơi trong cả nước.

 

 

ppt32 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1710 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Sản phẩm lên men truyền thống nem chua, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Sản phẩm lên men truyền thốngNEM CHUANem chua là đặc sản Việt, là tài hoa khéo léo của người nội trợ Việt Nam. Tết đến, ngày giỗ chạp, cưới xin, nhà nhà làm nem. Khái quát về nem chuaSản phẩm lên men từ thịt tươi.Lên men Lactic: quá trình chuyển hoá đường thành acid lactic nhờ hoạt động của vi khuẩn.Sản xuất chủ yếu theo phương pháp thủ công.Sản phẩm được sản xuất phổ biến khắp nơi trong cả nước.Các thương hiệu nem nổi tiếngMiền bắc: nem Làng Vẽ (Từ Liêm,HN), nem Phùng (Đan Phượng,HT), nem Phủ Từ (Bắc Ninh), Miền Trung: nem chua An Cựu (Huế), nem chợ Huyện (Bình Định), nem Ninh Hoà (Khánh Hoà)Miền Nam: nem Thủ Đức, nem Lai Vung (Đồng Tháp), nem Tân Hưng (Tiền Giang)Thành phần dinh dưỡng của nem chuaThaønh phaàn dinh döôõngÑôn vò100g aên ñöôïcNaêng löôïngKcal141.0Nöôùc g68.0Protein g21.7Glucid toång g4.3Lipid g3.7Calci mg24.0Phospho mg78.0Nguyên vật liệu1. Thịt nạc2. Da heo3. Đường4. Muối5. Bột ngọt6. Tỏi7. Tiêu8. Ớt9. Bao bì nemThịt nạc Thịt heo nạc mới nhận từ lò giết mổ (thịt nóng): khả năng giữ nước của protein còn tốt và protein chưa bị biến tính giúp quá trình tạo gel sau này tốt hơn. Sử dụng phần nạc đùi hoặc nạc mông: thịt mềm, ít gân, mỡ. Không được rửa thịt qua nước: hạn chế tối đa độ ẩm và VSV xâm nhập.Da heoGiá trị dinh dưỡng thấp hơn thịt nạc elastin và collagen.Elastin: bền acid, base, các protease và chỉ bị thuỷ phân một phần bởi papain.Collagen: dạng sợi, không tan trong nước, dd muối, kiềm loãng, không đàn hồi, bảo vệ cơ thể chống lại sự kéo căng.Vai trò của da heoLàm chất độn.Chất kết dính.Giúp định hình sản phẩm.Tăng giá trị cảm quan, tăng độ giòn, daiĐườngLà cơ chất cho quá trình lên men tạo acid lactic.Tạo hương vị cho sản phẩm.Háo nước nên giúp trạng thái liên kết gel của thịt thêm chặt.Các loại đường có thể sử dụng: saccharose, lactose, galactose, maltosechủ yếu là saccharose.Thành phần đường so với trọng lượng nguyên liệu chính: Miền Nam: 30 - 35%. Miền Bắc: 10 - 15%.Muối ănTạo vị mặn cho nem.Ức chế VSV gây hư hỏng.Sử dụng nồng độ phù hợp tránh ức chế chính VSV mong muốn và làm giảm giá trị cảm quan của nem chua.Bột ngọtGiúp tạo vị.Bổ sung với lượng thích hợp.Liều lượng bột ngọt dùng qui định: 0.4- 0.65% theo trọng lượng.TỏiTỏi có vị cay, tính ôn, hơi độc. Có tác dụng thanh nhiệt, giải độc (lấy độc giải độc).Chứa ít Iode và tinh dầu.Chất kháng sinh trong tỏi là allicin - một hợp chất sulfua diệt khuẩn rất mạnh đối với staphylococus (tụ cầu khuẩn), thương hàn, phó thương hàn, lỵ, tả, bạch hầu... Gia vị dùng để ướp, tạo mùi hay khử mùi.Trong nem sử dụng cả tỏi tươi và tỏi đã phi vàng.Tỏi tươi: kháng khuẩn.Tỏi phi vàng: tạo mùi thơm.TiêuTrong tiêu có 1,2-2% tinh dầu, 5-9% piperin và 2,2-6% chanvicin. Piperin và chanvicin là 2 loại ankaloid có vị cay hắc làm cho tiêu có vị cay. Trong tiêu còn có 8% chất béo, 36% tinh bột và 4% tro.Tác dụng làm tăng giá trị cảm quan.Tăng khả năng kháng khuẩn, kháng nấm mốcKích thích tiêu hoá.ỚtTạo vị cay và tăng giá trị cảm quan.Chứa rất nhiều vitamin: vitamin C, B1, B2, axit citric, beta carotenChất cay trong quả ớt gọi là Capsaicin có công dụng trị bệnh được dùng nhiều trong y học. Bao bì nemLá vông (gói trong cùng): không được quá non (chưa đủ bền) hoặc quá già (dễ bị phân huỷ). Ngoài ra có thể sử dụng lá chùm ruột, lá ổi, lá rau ngótBao ni lông: bao bên ngoài lá vôngLá chuối: bao ngoài cùng, thường sử dụng lá cây chuối hột (lá xanh lâu, tăng giá trị cảm quan của nem).Quy trình sản xuấtThịt heo nóng (95%)Lọc bỏ gân mỡXayƯớp gia vịTrộn đềuQuết nhuyễnVo viênÉp định hìnhGói bằng lá vôngGói bằng lá chuốiDa heo (95%)Luộc chínRửa qua nước lạnhĐể ráoLàm sạchPhơi khôTách mỡLên menSản phẩmớt, tỏiTỏi xayTiêu nguyên hạtMuối, đường bột ngọtDầu ănTỏi phi Phụ gia tạo màuXắt sợiKhâu lựa thịtKhâu quết thịtKhâu tạo khuônKhâu tạo hìnhKhâu gói láCác quá trình sinh hóa chủ yếu xảy ra trong quá trình lên menHai quá trình xảy ra đồng thời:Quá trình lên men lactic (trong môi trường yếm khí): chuyển hoá lượng đường có trong nem thành acid lactic và các sản phẩm phụ tạo nem có vị chua và mùi vị đặc trưng.Quá trình thuỷ phân protein: tạo các polypeptide, peptide,và các acid amin làm tăng chất lượng sản phẩm.Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng nem chuaNguyên liệu: thịt nạc, da heo, đường, muối, tiêu, bột ngọt, ớt, tỏiVi sinh vật: do quá trình tự nhiễm.Độ pH: thay đổi một cách tự nhiên theo quá trình chín của nem chua. Khi đạt pH thích hợp quá trình lên men mạnh nhất.Nhiệt độ: 27-30oC là thích hợp nhất.Độ yếm khí của môi trường.Đánh giá chất lượng sản phẩmHình dáng bên ngoài: gọn, đẹp mắt, lớp lá chuối có màu vàng xanh, không bị khô, không ẩm, không mốc.Bên trong:Bề mặt của nem phải khô ráo, không nhầy nhớt, màu nem phải đỏ thẫm như màu thịt, không có nấm mốc phát triển.Nem chua phải có độ dai của thịt (thịt không bị nhão), có vị chua của acid lactic, có vị cay của tiêu, ớt, có vị ngọt của đường, bột ngọt.Chỉ tiêu vi sinh vật cho phépVi sinh vậtGiới hạn cho phép trong 1g thực phẩmTổng số vi khuẩn hiếu khí≤ 3*105Coliform≤ 50E.Coli≤ 3Staphylococcus aureus≤ 10Clostrium perfringens≤ 10Bacillus cereus≤ 10Salmonella0Những hư hỏng thường gặpNem có thể bị chảy nước: do khâu phơi ráo không kĩ, sử dụng đường có độ ẩm cao quá, để tay ướt khi tiếp xúc với nem,Nem có mùi vị lạ, màu sắc lạ, bị mốc: do nhiễm tạp các VSV khác gây thối rữa, gây nhầyNhững vấn đề còn tồn tại của nem chuaNem chua được chế biến từ thịt sống nên có khả năng mang các loại trứng giun, sán ký sinh trong thịt lợn.Dùng bột làm nem mau chua và thuốc tẩy trắng bì lợn có thành phần chính là hydrosulfite và kalisulfite gây tác hại lớn đến sức khỏe con người như vón ruột, hại niêm mạc đường tiêu hóaThêm muối diêm để nem có màu đỏ đẹp.Chất lượng nem không đồng đều do sản xuất theo lối thủ công.Dễ bị nhiễm VSV từ nguyên liệu, phụ gia, dụng cụ sản xuất, cách bao góiHướng khắc phụcTiến tới sản xuất đại trà với quy mô công nghiệp.Thường xuyên tổ chức tập huấn về vệ sinh an toàn thực phẩm cho các cơ sở sản xuất.Kiểm tra thường xuyên các cơ sở sản xuất để đảm bảo chất lượng sản xuất, tránh trường hợp sử dụng những hóa chất, phụ gia không được phép sử dụng trong thực phẩm.

File đính kèm:

  • pptnem_chua.ppt
Bài giảng liên quan