Sáng kiến kinh nghiệm Các dạng bài tập cơ bản của dung dịch bazơ

- Lí thuyết:

+ Trường hợp 1: Chỉ tạo ra muối trung hòa, viết PTHH tạo ra muối trung hòa, tính khối lượng muối trung hòa theo oxitaxit hoặc bazơ rồi so sánh khối lượng muối bài ra cho kết luận (nếu bằng là đúng).

+ Trường hợp 2: Chỉ tạo ra muối axit, viết PTHH tạo ra muối axit, tính khối lượng muối axit theo oxitaxit hoặc bazơ rồi so sánh khối lượng muối bài ra cho kết luận (nếu bằng là đúng).

+ Trường hợp 3: Tạo ra hỗn hợp muối trung hòa và muối axit, viết PTHH tạo ra muối trung hòa và muối axit, lập hệ phương trình khối lương muối và số mol của oxit hoặc bazơ, giải hệ kết luận (các nghiệm đều dương là đúng).

+ Trường hợp 4: Tạo ra hỗn hợp muối trung hòa và bazơ dư, viết PTHH tạo ra muối trung hòa, tính số mol muối trung hòa và số mol bazơ phản ứng theo số mol và PTHH, lập phương trình tổng khối lượng muối trung hòa và bazơ dư, giải tìm ẩn kết luận.

 

doc38 trang | Chia sẻ: Minh Văn | Ngày: 09/03/2024 | Lượt xem: 82 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Sáng kiến kinh nghiệm Các dạng bài tập cơ bản của dung dịch bazơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 nhất theo cơ chế phản ứng:
2.a. 
 2 KOH + CO2 K2CO3 + H2O 
Trước p/ư 0,6 0,25 
Sau p/ư 0,1 0 0,25 0,25 (mol)
So sánh tính khối lượng dung dịch theo 2 cách: Cách 1 tính nhanh hơn
2.b. 
 2 KOH + CO2 K2CO3 + H2O 
Trước p/ư 0,5 0,25 
Sau p/ư 0 0 0,25 0,25 (mol)
2.c. 
 2 KOH + CO2 K2CO3 + H2O 
Trước p/ư 0,4 0,25 
Sau p/ư 0 0,05 0,2 0,2 (mol)
 SO2 + K2CO3 + H2O 2 KHCO3
Trước p/ư 0,05 0,2 
Sau p/ư 0 0,15 0,1 (mol) 
2.d. 
 2 KOH + CO2 K2CO3 + H2O 
Trước p/ư 0,25 0,25 
Sau p/ư 0 0,125 0,125 0,125 (mol)
 CO2 + K2CO3 + H2O 2 KHCO3
Trước p/ư 0,125 0,125 
Sau p/ư 0 0 0,25 (mol) 
2.e. 
 2 KOH + CO2 K2CO3 + H2O 
Trước p/ư 0,2 0,25 
Sau p/ư 0 0,15 0,1 0,1 (mol)
 CO2 + K2SO3 + H2O 2 KHCO3
Trước p/ư 0,15 0,1 
Sau p/ư 0,05 0 0,2 (mol)
;
Chú ý tính khối lượng dung dịch chỉ cộng phần CO2 phản ứng 
Cách giải thứ hai 
2.a. 
 Nhận xét =>KOH dư. 
2 KOH + CO2 K2CO3 + H2O 
Trước p/ư 0,6 0,25 
Sau p/ư 0,1 0 0,25 0,25 (mol)
2.b. 
Nhận xét phản ứng vừa đủ:
 2 KOH + CO2 K2CO3 + H2O 
Trước p/ư 0,5 0,25 
Sau p/ư 0 0 0,25 0,25 (mol)
2.c. 
 Nhận xét: =>Tạo ra K2CO3, KHCO3 
gọi nK2CO3 = x (mol) ; nKHCO3 = y (mol) 
 2 KOH + CO2 K2CO3 + H2O 
 2 x x x (mol)
 KOH + CO2 KHCO3
 y y y (mol)
Nhận xét: Câu a, b, c giải cả 2 cách đều như nhau về thời gian.
2.d. 
Nhận xét =>Tạo ra KHCO3
 KOH + CO2 KHCO3
Trước p/ư 0,25 0,25 
Sau p/ư 0 0 0,25 (mol)
2.e. 
Nhận xét: => CO2 dư
 KOH + CO2 KHCO3
Trước p/ư 0,2 0,25 
Sau p/ư 0 0,05 0,2 (mol) 
Nhận xét: Câu d, e giải theo cách 2 nhanh hơn, ngắn gọn hơn.
Bài 3: Cho hỗn hợp x mol SO3 và y mol SO2 sục châm vào dung dịch chứa a mol NaOH. Hãy xác định muối trong dung dịch thu được theo x, y, a.
3.a. Nhận xét : Khi x = a 
 NaOH + SO3 NaHSO4 
 a x x (mol)
- Dung dịch chứa: a = x (mol) Na2SO4 
3.b. Nhận xét: Khi x < a < 2x 
gọi nNa2SO4 = z (mol) ; nNaHSO4 = t (mol) 
 2 NaOH + SO3 Na2SO4 + H2O 
 2z z z (mol)
 NaOH + SO3 NaHSO4 
 t t t (mol)
- Dung dịch chứa: a – x (mol) Na2SO4, 2x – a (mol) NaHSO4 
3.c. Nhận xét: Khi a > 2x 
 2 NaOH + SO3 Na2SO4 + H2O 
 2x x x (mol)
nNaOH = a – 2x (mol) 
3.c.1: Nhận xét : Khi a 2x + 2y 
 2 NaOH + SO2 Na2SO3 + H2O 
 2y y y (mol)
- Dung dịch chứa: x (mol) Na2SO4, y (mol) Na2SO3 
3.c.2: Nhận xét : Khi y + 2x a 2x + 2y 
gọi nNa2SO3 = p (mol) ; nNaHSO3 = q (mol) 
 2 NaOH + SO2 Na2SO3 + H2O 
 2p p p (mol)
 NaOH + SO3 NaHSO4 
 q q q (mol)
- Dung dịch chứa: x (mol) Na2SO4, a – 2x - y (mol) Na2SO3, 2x + 2y – a (mol) NaHSO3 
3.c.3: Nhận xét : Khi a 2x + y 
 NaOH + SO2 NaHSO3 
Trước p/ư a - 2x y 
 Sau p/ư 0 a - 2x - y a - 2x (mol)
- Dung dịch chứa: x (mol) Na2SO4, a – 2x (mol) NaHSO3 
Dạng 1.B: Cho a (mol/ lit/ gam CO2, SO2, . . . ) tác dụng dung dịch chứa b mol Ca(OH)2, Ba(OH)2. . .
Cách giải thứ nhất: Theo cơ chế phản ứng
 (1) Oxit axit + Dung dịch ba zơ Muối trung hòa + Nước
Nếu oxitaxit hết tính toán theo (1), nếu oxitaxit dư viết tiếp:
 (2) Muối trung hòa + Oxit axit + Nước Muối axit
Tiếp tục tính toan theo (2)
 (1) CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O 
Nếu CO2 hết tính toán theo (1), nếu CO2 dư viết tiếp:
 (2) CO2 + BaCO3 + H2O Ba(HCO3)2 
Cách giải này có ưu điểm giúp học sinh dễ hiểu bản chất phản ứng và thuận lợi giải các bài tập ở mức độ giỏi, bên cạnh đó còn tồn tại một số trường hợp giải dài dòng.
Cách giải thứ hai xét tỉ lệ số mol của bazơ và số mol của oxit axit 
 theo 2 phương trình độc lập.
 (1) Oxit axit + Dung dịch ba zơ Muối trung hòa + Nước
 (2) Oxit axit + Dung dịch ba zơ Muối axit 
+ Trường hợp 1: chỉ xảy ra PTHH (1).
=> Tính toán theo PTHH (1).
+ Trường hợp 2: Xảy ra đồng thời PTHH (1), (2) => Lập hệ phương trình nBazơ và noxit axit 
+ Trường hợp 3 : chỉ xảy ra PTHH (2)
=> Tính toán theo PTHH (2).
 (1) CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O 
 (2) 2 CO2 + Ba(OH)2 Ba(HCO3)2 
+ Trường hợp 1: chỉ xảy ra PTHH (1).
=> Tính toán theo PTHH (1).
+ Trường hợp 2: 
Xảy ra đồng thời PTHH (1), (2) => Lập hệ PT nBa(OH)2 và nSO2
+ Trường hợp 3 : chỉ xảy ra PTHH (2)
 => Tính toán theo PTHH (2).
Cách giải này có ưu điểm giúp học sinh giải nhanh nhất các bài tập, bên cạnh đó có nhược điểm không giải được các bài tập ở mức độ giỏi.
Bài 1: 
1.a: Sục chậm 5,6 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ba(OH)2 dư. Tính khối lượng muối tạo thành.
1.b: Sục chậm CO2 cho tới dư vào 200 (g) dung dịch Ba(OH)2 17,1%,. Tính C% chất tan trong dung dịch thu được.
Hướng dẫn
1.a. vì Ba(OH)2 dư: 
 Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + H2O 
 0,25 0,25 (mol)
mBaCO3 = 0,25 . 197 = 49,25(g)
1.b. 
 Ba(OH)2 + 2 CO2 Ba(HCO3)2 
 0,2 0,4 0,2 (mol)
m
Bài 2: Sục chậm 0,2 mol SO2 vào:
2.a. 300 (g) dung dịch Ba(OH)2 17,1% thu được dung dịch X
2.b. 200 (g) dung dịch Ba(OH)2 17,1% thu được dung dịch Y
2.c. 150 (g) dung dịch Ba(OH)2 17,1% thu được dung dịch Z
2.d. 100 (g) dung dịch Ba(OH)2 17,1% thu được dung dịch P
2.e. 80 (g) dung dịch Ba(OH)2 17,1% thu được dung dịch Q
Tính nồng độ phần trăm chất tan có trong các dung dịch X, Y, Z, P, Q.
Hướng dẫn
Cách giải thứ nhất theo cơ chế phản ứng:
2,a. 
 Ba(OH)2 + SO2 BaSO3 + H2O 
Trước p/ư 0,3 0,2 
Sau p/ư 0,1 0 0,2 0,2 (mol)
So sánh tính khối lượng dung dịch theo 2 cách: Cách 1 tính nhanh hơn.
Chú ý tính khối lượng dung dịch trừ chất kết tủa. 
2.b. 
 Ba(OH)2 + SO2 BaSO3 + H2O 
Trước p/ư 0,2 0,2 
Sau p/ư 0 0 0,2 0,2 (mol)
Dung dịch Y không có chất tan.
2.c. 
 Ba(OH)2 + SO2 BaSO3 + H2O 
Trước p/ư 0,15 0,2 
Sau p/ư 0 0,05 0,15 0,15 (mol)
 SO2 + BaSO3 + H2O Ba(HSO3)2
Trước p/ư 0,05 0,15 
Sau p/ư 0 0,1 0,05 (mol)
2.d. 
 Ba(OH)2 + SO2 BaSO3 + H2O 
Trước p/ư 0,1 0,2 
Sau p/ư 0 0,1 0,1 0,1 (mol)
 SO2 + BaSO3 + H2O Ba(HSO3)2
Trước p/ư 0,1 0,1 
Sau p/ư 0 0 0,1 (mol)
2.e. 
 SO2 + Ba(OH)2 BaSO3 + H2O 
Trước p/ư 0,2 0,08 
Sau p/ư 0,12 0 0,08 0,08 (mol) 
 SO2 + BaSO3 + H2O Ba(HSO3)2
Trước p/ư 0,12 0,08 
Sau p/ư 0,04 0 0,08 (mol)
Chú ý tính khối lượng dung dịch chỉ cộng phần CO2 phản ứng 
Cách giải thứ hai nhận xét tỉ lệ số mol của Ba(OH)2 và CO2. 
2.a.=> Nhận xét: 
 Ba(OH)2 + SO2 BaSO3 + H2O 
Trước p/ư 0,3 0,2 
Sau p/ư 0,1 0 0,2 0,2 (mol)
2.b. => Nhận xét: 
 Ba(OH)2 + SO2 BaSO3 + H2O 
Trước p/ư 0,2 0,2 
Sau p/ư 0 0 0,2 0,2 (mol)
Dung dịch Y không có chất tan.
2.c. : Nhận xét 
gọi nBaSO3 = x (mol) ; nBa(HSO3)2= y (mol) 
 Ba(OH)2 + SO2 BaSO3 + H2O 
 x x x (mol)
 Ba(OH)2 + 2SO2 Ba(HSO3)2
 y 2y y (mol)
Nhận xét: Câu a, b, c giải cả 2 cách đều như nhau về thời gian.
2.d. : Nhận xét 
 Ba(OH)2 + 2SO2 Ba(HSO3)2
Trước p/ư 0,1 0,2 
Sau p/ư 0 0 0,1 (mol)
2.e. : Nhận xét 
 Ba(OH)2 + 2SO2 Ba(HSO3)2
Trước p/ư 0,08 0,2 
Sau p/ư 0 0,04 0,08 (mol)
Nhận xét: Câu d, e giải theo cách 2 nhanh hơn, ngắn gọn hơn.
Bài 3: Sục chậm 0,25 mol CO2 vào 200 gam dung dịch hỗn hợp KOH 5,6%, Ba(OH)2 8,55% phản ứng kết thúc thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch X.
Hướng dẫn: 
- Hai chất cùng tác dụng với một chất, chất có sản phẩm có tạo ra kết tủa hoặc thoát khí thì được ưu tiên phản ứng trước hết rồi đến chất có sản phẩm không có kết tủa hoặc thoát khí.
- Hai chất cùng tác dụng với một chất, chất có hòa tan thuần túy trong nước 
thì được ưu tiên phản ứng trước hết rồi đến chất không hòa tan trong nước.
 ; 
- Giải theo cơ chế phản ứng:
 CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O 
Trước p/ư 0,36 0,1 
Sau p/ư 0,26 0 0,1 0,1 (mol)
 CO2 + 2 KOH K2CO3 + H2O 
Trước p/ư 0,26 0,2 
Sau p/ư 0,16 0 0,1 0,1 (mol)
 CO2 + K2CO3 + H2O 2 KHCO3
Trước p/ư 0,16 0,1 
Sau p/ư 0,06 0 0,2 (mol)
 CO2 + BaCO3 + H2O Ba(HCO3)2
Trước p/ư 0,06 0,1 
Sau p/ư 0 0,04 0,06 (mol)
 ; 
Dạng I.C: Cho a (mol/ lit/ gam CO2, SO2, . . . ) tác dụng dung dịch chứa b mol Ca(OH)2, Ba(OH)2, KOH, NaOH . . . Vẽ đồ thị.
- Hướng dẫn: Dựa vào cơ chế phản ứng vẽ đồ thị.
Bài 1: Sục chậm 0,84 lít CO2 (đkp) vào 1lít dung dịch Ca(OH)2 0,025 M. Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc số mol kết tủa và số mol CO2.
- Hướng dẫn: 
; 
 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 
Trước p/ư 0,035 0,025 
Sau p/ư 0,01 0 0,025 0,025 (mol)
Vẽ đoạn OA
 CO2 + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2
Trước p/ư 0,01 0,025 
CaCO3
CO2
 O
A
A
B
CaO
0,025
0,015
0,025
0,035
Sau p/ư 0 0,015 0,01 (mol)
Vẽ đoạn AB
Bài 2: Sục chậm 4,48 lít SO2 (đktc) vào 0,5 lít dung dịch hỗn hợp KOH 0,1 M, Ba(OH)2 0,3 M. Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc số mol kết tủa và số mol SO2.
; 
 SO2 + Ba(OH)2 BaSO3 + H2O 
Trước p/ư 0,2 0,15 
Sau p/ư 0,05 0 0,15 0,15 (mol) 
Vẽ đoạn OA
 Nhận xét: 
 2KOH + SO2 K2SO3 + H2O 
Trước p/ư 0,1 0,05 
BaCO3
SO2
 A
B
0,15
O
0,15
0,2
Sau p/ư 0 0 0,05 (mol) 
Vẽ đoạn AB
Bài 3: Sục chậm 7,84 lít SO2 (đktc) vào 0,5 lít dung dịch hỗn hợp KOH 0,1 M, Ba(OH)2 0,3 M. Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc số mol kết tủa và số mol SO2.
; 
 SO2 + Ba(OH)2 BaSO3 + H2O 
Trước p/ư 0,35 0,15 
Sau p/ư 0,2 0 0,15 0,15 (mol) 
Vẽ đoạn OA
 Nhận xét: => SO2 dư
 KOH + SO2 KHSO3
Trước p/ư 0,1 0,2 
Sau p/ư 0 0,1 0,1 (mol) 
Vẽ đoạn AB
 SO2 + BaSO3 + H2O Ba(HSO3)2
Trước p/ư 0,1 0,15 
Sau p/ư 0 0,05 0,1 (mol)
 O
0,15
BaCO3
SO2
0,05
0,15
0,25
0,35
 A
 B
 C
Vẽ đoạn BC
DẠNG II: Cho a (mol/ lit/ gam CO2, SO2, . . . ) hoặc dung dịch chứa b mol KOH, NaOH . . . tác dụng với nhau cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan hoặc m gam chất rắn khan. 
- Khi cho CO2, SO2 . . . tác dụng dung dịch KOH, NaOH . . . thu được dung dịch chứa: Muối trung hòa; Muối axit; Hỗn hợp muối trung hòa và muối axit; Hỗn hợp muối trung hòa và kiềm dư.
DẠNG II.A: Cho a (mol/ lit/ gam CO2, SO2, . . . ) hoặc b mol KOH, NaOH . . . tác dụng với nhau cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giải ba trường hợp có một nghiệm đúng.
- Lí thuyết:
+ Trường hợp 1: Chỉ tạo ra muối trung hòa, viết PTHH tạo ra muối trung hòa, tính khối lượng muối trung hòa theo oxitaxit hoặc bazơ rồi so sánh khối lượng muối bài ra cho kết luận (nếu bằng là đúng).
+ Trường hợp 2: Chỉ tạo ra muối axit, viết PTHH tạo ra muối axit, tính khối lượng muối axit theo oxitaxit hoặc bazơ rồi so sánh khối lượng muối bài ra cho kết luận (nếu bằng là đúng).
+ Trường hợp 3: Tạo ra hỗn hợp muối trung hòa và muối axit, viết PTHH tạo ra muối trung hòa và muối axit, lập hệ phương trình khối lương muối và số mol của oxit hoặc bazơ, giải hệ kết luận (các nghiệm đều dương là đúng).
- Bài tập:
Bài 1: Sục chậm 4,48 lít CO2 (đktc) vào a gam dung dịch NaOH 8% phản ứng kết thúc thu được 16,8 gam muối khan. Tinh a ? 
Hướng dẫn: 
Trường hợp 1: Giả sử mNa2CO3 = 16,8 gam
 CO2 + 2 NaOH Na2CO3 + H2O 
 0,2 0,2 (mol)
mNa2CO3 = 0,2 . 106 = 21,2 gam > 16,8 gam => Loại
Trường hợp 2: Giả sử mNaHCO3 = 16,8 gam 
 CO2 + NaOH NaHCO3
 0,2 0,2 (mol)
mNaHCO3 = 0,2 . 84 = 16,8 gam =16,8 gam => Đúng
Trường hợp 3: Vậy mNa2CO3,NaHCO3 = 16,8 gam là sai. Chứng minh điều khẳng định là sai. 
Gọi nNa2CO3 = x (mol); nNaHCO3 = y (mol)
 CO2 + 2 NaOH Na2CO3 + H2O 
 x 2x x (mol)
 CO2 + NaOH NaHCO3
 y y y (mol)
Bài 2: Sục chậm 3,36 lít CO2 (đktc) vào a gam dung dịch NaOH 8% phản
ứng kết thúc thu được 14,8 gam muối khan. Tinh a ? 
Hướng dẫn: 
Trường hợp 1: Giả sử mNa2CO3 = 14,8 gam
 CO2 + 2 NaOH Na2CO3 + H2O 
 0,15 0,15 (mol)
mNa2CO3 = 0,15 . 106 = 15,9 gam > 14,8 gam => Loại
Trường hợp 2: Giả sử mNaHCO3 = 14,8 gam 
 CO2 + NaOH NaHCO3
 0,15 0,15 (mol)
mNaHCO3 = 0,15 . 84 = 12,6 gam Loại
Trường hợp 3: Vậy mNa2CO3,NaHCO3 = 14,8 gam 
Gọi nNa2CO3 = x (mol); nNaHCO3 = y (mol)
 CO2 + 2 NaOH Na2CO3 + H2O 
 x 2x x (mol)
 CO2 + NaOH NaHCO3
 y y y (mol)
Bài 3: Sục chậm V lít SO2 (đkp) vào 200 gam dung dịch KOH 5,6% phản ứng kết thúc thu được 17,85 gam muối khan. Tinh V ? 
Hướng dẫn: 
Trường hợp 1: Giả sử mK2SO3 = 17,85 gam
 SO2 + 2 KOH K2SO3 + H2O 
 0,2 0,1 (mol)
mK2SO3 = 0,1 . 158 = 15,8 gam Loại.
Trường hợp 2: Giả sử mKHSO3 = 14,65 gam 
 SO2 + KOH KHSO3
 0,2 0,2 (mol)
mKHSO3 = 0,2 . 120 = 24 gam > 17,85 gam => Loại
Trường hợp 3: Vậy mK2SO3, KHSO3 = 17,85 gam 
Gọi nK2SO3 = x (mol); nKHSO3 = y (mol)
 SO2 + 2 KOH K2SO3 + H2O 
 x 2x x (mol)
 SO2 + KOH KHSO3
 y y y (mol)
DẠNG II.B: Cho a (mol/ lit/ gam CO2, SO2, . . . ) hoặc b mol KOH, NaOH . . . tác dụng với nhau cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giải bốn trường hợp có một nghiệm đúng.
- Lí thuyết:
+ Trường hợp 1: Chỉ tạo ra muối trung hòa, viết PTHH tạo ra muối trung hòa, tính khối lượng muối trung hòa theo oxitaxit hoặc bazơ rồi so sánh khối lượng muối bài ra cho kết luận (nếu bằng là đúng).
+ Trường hợp 2: Chỉ tạo ra muối axit, viết PTHH tạo ra muối axit, tính khối lượng muối axit theo oxitaxit hoặc bazơ rồi so sánh khối lượng muối bài ra cho kết luận (nếu bằng là đúng).
+ Trường hợp 3: Tạo ra hỗn hợp muối trung hòa và muối axit, viết PTHH tạo ra muối trung hòa và muối axit, lập hệ phương trình khối lương muối và số mol của oxit hoặc bazơ, giải hệ kết luận (các nghiệm đều dương là đúng).
+ Trường hợp 4: Tạo ra hỗn hợp muối trung hòa và bazơ dư, viết PTHH tạo ra muối trung hòa, tính số mol muối trung hòa và số mol bazơ phản ứng theo số mol và PTHH, lập phương trình tổng khối lượng muối trung hòa và bazơ dư, giải tìm ẩn kết luận.
Bài tập vận dụng:
Bài 1: Sục chậm 11 gam SO2 (đktc) vào V ml dung dịch KOH 2M phản ứng kết thúc thu được 39,5 gam chất rắn khan. Tinh a ? 
Hướng dẫn: 
Trường hợp 1: Giả sử mK2SO3 = 39,5 gam
 SO2 + 2 KOH K2SO3 + H2O 
 0,25 0,5 0,25 (mol)
mK2SO3 = 0,25 . 158 = 39,5 gam => Đúng
Vậy các trường hợp 2, 3, 4: mKHSO3 = 39,5 gam, mK2SO3, KHSO3 = 39,5 gam, mK2SO3, KOH dư = 39,5 gam đều là sai. Chứng minh cho học sinh điều khẳng định là sai. 
Trường hợp 2: Nếu mKHSO3 = 39,5 gam. 
 SO2 + KOH KHSO3
 0,25 0,25 (mol)
mKHSO3 = 0,25 . 120 = 30 gam sai
Trường hợp 3: Nếu mK2SO3, KHSO3 = 39,5 gam là sai vì: 
Gọi nK2SO3 = x (mol); nKHSO3 = y (mol) ( điều kiện )
 SO2 + 2 KOH K2SO3 + H2O 
 x 2x x (mol)
 SO2 + KOH KHSO3
 y y y (mol)
 Sai
Trường hợp 4: Vậy mK2SO3, KOH dư = 39,5 gam là sai vì:
 SO2 + 2 KOH K2SO3 + H2O 
 0,25 0,5 0,25 (mol)
mK2SO3 = 0,25 . 158 = 39,5 gam => Sai vì KOH không dư
Bài 2: Sục chậm 3,6 lít CO2 (đkp) vào 200 gam dung dịch NaOH C% phản ứng kết thúc thu được 19,9 gam chất rắn khan. Tinh C% ? 
Hướng dẫn: 
Trường hợp 1: Giả sử mNa2CO3 = 19,9 gam
 CO2 + 2 NaOH Na2CO3 + H2O 
 0,15 0,15 (mol)
mNa2CO3 = 0,15 . 106 = 15,9 gam Loại
Trường hợp 2: Giả sử mNaHCO3 = 19,9 gam 
 CO2 + NaOH NaHCO3
 0,15 0,15 (mol)
mNaHCO3 = 0,15 . 84 = 12,6 gam Loại
Trường hợp 3: Vậy mNa2CO3,NaHCO3 = 19,9 gam 
Gọi nNa2CO3 = x (mol); nNaHCO3 = y (mol)
 CO2 + 2 NaOH Na2CO3 + H2O 
 x 2x x (mol)
 CO2 + NaOH NaHCO3
 y y y (mol)
 => Loại
Trường hợp 4: Vậy mNa2CO3, NaOH = 19,9 gam
 CO2 + 2 NaOH Na2CO3 + H2O 
 0,15 0,3 0,15 (mol)
mNaOH = 19,9 - 0,15 . 106 = 4 gam 
Bài 3: Sục chậm V lít SO2 (đkp) vào 300 gam dung dịch KOH 5,6% phản ứng kết thúc thu được 21,4 gam chất rắn khan. Tinh V ? 
Hướng dẫn: 
Trường hợp 1: Giả sử mK2SO3 = 21,4 gam
 SO2 + 2 KOH K2SO3 + H2O 
 0,3 0,15 (mol)
mK2SO3 = 0,15 . 158 = 23,7 gam > 21,4 gam => Loại
Trường hợp 2: Giả sử mKHSO3 = 21,4 gam 
 SO2 + KOH KHSO3
 0,3 0,3 (mol)
mKHSO3 = 0,3 . 120 = 36 gam > 21,4 gam => Loại
Trường hợp 3: Giả sử mK2SO3, KHSO3 = 21,4 gam 
Gọi nK2SO3 = x (mol); nKHSO3 = y (mol)
 SO2 + 2 KOH K2SO3 + H2O 
 x 2x x (mol)
 SO2 + KOH KHSO3
 y y y (mol)
 =>Loại
Trường hợp 4: Vậy mK2SO3, KOH = 21,4 gam, gọi nK2SO3 = x (mol) 
 SO2 + 2 KOH K2SO3 + H2O 
 x 2x x (mol)
mK2SO3, KOH = (0,3 – 2x).56 + 158x = 21,4 gam
 => x = 0,1 => 
- Sau khi học sinh nắm chắc hai dạng A, B thì giáo viên có thể hướng dẫn học sinh giải nhanh cho cả m gam muối và m gam chất rắn như sau:
Giả sử sản phẩm tạo thành là hỗn hợp muối trung hòa và muối axit, gọi số mol muối trung hòa là x (mol) và số mol muối axit là y (mol) rồi đặt điều kiện cho x 0; y 0 và y < 0. Giải hệ phương trình rồi kết luận:
+ Nếu x > 0, y = 0 Chỉ tạo ra muối trung hòa.
+ Nếu x = 0, y > 0 Chỉ tạo ra muối axit.
+ Nếu x > 0, y > 0 Tạo ra hỗn hợp muối trung hòa và muối axit.
+ Nếu x > 0, y < 0 Tạo ra hỗn hợp muối trung hòa và bazơ dư.
Ví dụ:
Bài 3: Sục chậm V lít SO2 (đkp) vào 200 gam dung dịch KOH 5,6% phản ứng kết thúc thu được 17,85 gam muối khan. Tinh V ? 
Gọi nK2SO3 = x (mol) ; nKHSO3 = y (mol) 
 SO2 + 2 KOH K2SO3 + H2O 
 x 2x x (mol)
 SO2 + KOH KHSO3
 y y y (mol)
Vì x = 0,075 ; y = 0,05 dương nên sản phẩm tạo ra la hỗn hợp K2SO3, KHSO3 => 
Bài 3: Sục chậm V lít SO2 (đkp) vào 300 gam dung dịch KOH 5,6% phản ứng kết thúc thu được 21,4 gam chất rắn khan. Tinh V ? 
Hướng dẫn: Giả sử mK2SO3, KHSO3=21,4gam 
Gọi nK2SO3 = x (mol); nKHSO3 = y (mol) 
 SO2 + 2 KOH K2SO3 + H2O 
 x 2x x (mol)
 SO2 + KOH KHSO3
 y y y (mol)
 =>Loại
Vì => Chất rắn là: K2SO3, KOH 
mK2SO3, KOH = 21,4 gam, gọi nK2SO3 = x (mol) 
 SO2 + 2 KOH K2SO3 + H2O 
 x 2x x (mol)
mK2SO3, KOH = (0,3 – 2x).56 + 158x = 21,4 gam
 => x = 0,1 => 
DẠNG II.C: Cho a (mol/ lit/ gam CO2, SO2, . . . ) hoặc b mol KOH, NaOH, muối cacbonat, muối sunfit . . . tác dụng với nhau cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giải ba trường hợp có một nghiệm đúng.
+ Trường hợp 1: Chỉ tạo ra muối trung hòa, viết PTHH tạo ra muối trung hòa, tính khối lượng muối trung hòa theo oxitaxit hoặc bazơ rồi so sánh khối lượng muối bài ra cho kết luận (nếu bằng là đúng).
+ Trường hợp 2: Chỉ tạo ra muối axit, viết PTHH tạo ra muối axit, tính khối lượng muối axit theo oxitaxit hoặc bazơ rồi so sánh khối lượng muối bài ra cho kết luận (nếu bằng là đúng).
+ Trường hợp 3: Tạo ra hỗn hợp muối trung hòa và muối axit, viết PTHH tạo ra muối trung hòa và muối axit, lập hệ phương trình khối lương muối và số mol của oxit hoặc bazơ, giải hệ kết luận (các nghiệm đều dương là đúng).
+ Chú ý oxitaxit phản ứng với kiềm trước, với muối sau.
Bài 1: Sục chậm 0,25mol CO2 vào 100 ml dung dịch hỗn hợp KOH 2M, Na2CO3 1M phản ứng kết thúc thu được dung dịch, cô can cẩn thận làm bay hơi nước thu được mấy gam muối khan.
Hướng dẫn: nKOH; n Na2CO3
 CO2 + 2 KOH K2CO3 + H2O 
Trước p/ứ 0,25 0,2 (mol)
 Sau p/ứ 0,15 0 0,1 (mol)
+ Nếu Na2CO3 phản ứng trước, K2CO3 phản ứng sau:
 CO2 + Na2CO3 + H2O 2 NaHCO3
Trước p/ứ 0,15 0,1 (mol)
 Sau p/ứ 005 0 0,2 (mol)
 CO2 + K2CO3 + H2O 2 KHCO3
Trước p/ứ 0,05 0,1 (mol)
 Sau p/ứ 0 0,05 0,1 (mol)
Khối lượng muối: 0,2.84 + 0,05.138 +0,1.100= 33,7 gam
+ Nếu K2CO3 phản ứng trước, Na2CO3 phản ứng sau:
 CO2 + K2CO3 + H2O 2 KHCO3
Trước p/ứ 0,15 0,1 (mol)
 Sau p/ứ 005 0 0,2 (mol)
 CO2 + Na2CO3 + H2O 2 NaHCO3
Trước p/ứ 0,05 0,1 (mol)
 Sau p/ứ 0 0,05 0,1 (mol)
Khối lượng muối: 0,2.100 + 0,05.106 + 0,1.84 = 33,7 gam
+ Nếu K2CO3 và Na2CO3 phản ứng đồng thời thu được 33,7 gam
Vậy khối lượng muối khan thu được là 33,7 gam
Bài đảo lại
Bài 2: Sục chậm a mol CO2 vào 100 ml dung dịch hỗn hợp KOH 2M, Na2CO3 1M phản ứng kết thúc thu được dung dịch, cô can cẩn thận làm bay hơi nước thu được 34,3 gam muối khan. Tính a ?
Hướng dẫn: nKOH; n Na2CO3
 CO2 + 2 KOH K2CO3 + H2O 
 0,1 0,2 0,1 (mol)
+ Trường hợp 1: Gỉả sử mNa2CO3, K2CO3= 33,7 gam 
 mNa2CO3, K2CO3= 0,1.(138+106) = 26,4 gam < 33,7 gam (loại)
+ Trường hợp 2: Gỉả sử mNaHCO3, KHCO3= 33,7 gam 
 CO2 + Na2CO3 + H2O 2 NaHCO3
 0,1 0,1 0,2 (mol) 
 CO2 + K2CO3 + H2O 2 KHCO3
 0,1 0,1 0,2 (mol)
mNaHCO3,KHCO3= 0,2.(100 + 84) = 36,8 gam > 33,7 gam (loại)
+ Trường hợp 3: Vậy mNa2CO3, K2CO3, NaHCO3, KHCO3= 33,7 gam 
Gọi nNa2CO3(p/ư) = x (mol) => nNa2CO3(dư) = 0,1 - x (mol)
Gọi nNa2CO3(p/ư) = x (mol) => nNa2CO3(dư) = 0,1 - x (mol)
Gọi nK2CO3(p/ư) = y (mol) => nK2CO3(dư) = 0,1 - y (mol)
 CO2 + Na2CO3 + H2O 2 NaHCO3
 x x 2 x (mol)
 CO2 + K2CO3 + H2O 2 KHCO3
 y y 2 y (mol)
Khối lượng Na2CO3, K2CO3, NaHCO3, KHCO3 khan là:
 (0,1- x). 106 + (0,1 – y). 138 + 2x.84 + 2y.100 = 34,3 gam 
(2.84 – 106) x + (2.100 – 138).y = 33,7 – (10,6 + 13,8)
 62(x + y) = 9,3 => x + y = 0,15 (mol) 
a = 0,1 + 0,15 = 0,25 (mol) 
DẠNG III: Cho a (mol/ lit/ gam CO2, SO2, . . . ) hoặc dung dịch chứa b mol Ca(OH)2, Ba(OH)2, . . . tác dụng với nhau thu được m gam kết tủa. 
- Lí thuyết: Khi cho CO2, SO2 . . . tác dụng dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2, . . . thu được dung dịch chứa: Muối axit; Kiềm dư; Hoặc không có chất tan.
Trường hợp 1: Ca(OH)2, Ba(OH)2, . . . dư chỉ xảy r

File đính kèm:

  • docsang_kien_kinh_nghiem_cac_dang_bai_tap_co_ban_cua_dung_dich.doc
Bài giảng liên quan