Sáng kiến kinh nghiệm Nguyên hàm - Tích phân
Dạng 6 : Nếu hàm số trong dấu tích phân là phân thức hữu tỷ có bậc của tử bằng hoặc cao hơn bậc của mẫu
*Phương pháp chung :
Ta phân tích nó bằng cách chia tử cho mẫu
Ví dụ : Tính các tích phân sau :
I , Nhận dạng các bài toán tính nguyên hàm Dạng 1 : Tìm một nguyên hàm của hàm số f(x) Biết : a , f(x) = e2x+1 Biết F(-)= b, f(x) = Biết F(8) = 2 c, f(x)= Biết F(0) = 8 Giải : a , Ta có F(x) = = e2x+1 +C Vì F(-)= e2(-)+1 +C = +C = C =1 Vậy một nguyên hàm của hàm số f(x) là: F(x) =e2x+1 +1 ý b, c Giải tương tự Dạng 2 : Xác định nguyên hàm bằng việc sử dụng bảng nguyên hàm của hàm số sơ cấp Ví dụ : Tìm nguyênhàm của hàm số f(x)= Ta có dx= = ln+ Bài tập tương tư. tìm nguyênhàm của các hàm số a, f(x)=3x2-4x+5 Hướng dẫn : Viết lại f(x)= b,f(x)=(x3-2)2 Hướng dẫn : Viết lại f(x)= x6 –4x+4 c,f(x)= Hướng dẫn : Viết lại f(x)= Dạng 3 :Xác định nguyên hàm bằng việc sử dụng bảng nguyên hàm của hàm hợp : Ví dụ : Tìm I= Ta có = -4sin x dx sin xdx= - Vậy I =-= -ln +C Bài tập tương tư: Tính a, J= Hướng dẫn : Ta có J= d (3x+5) b, k= Hướng dẫn : Ta có k= c, m= Hướng dẫn : Ta có m= d , n = Hướng dẫn : Ta có n= f , p = Hướng dẫn : Ta có p=2 g , q = Hướng dẫn : Ta có q= I , Nhận dạng các bài toán tính Tích phân A, Phương pháp đổi biến số : Dạng 1: Nếu hàm số trong dấu tích phân là sin x (hoặc cosx) bậc lẻ Ví dụ a, I= b, J = *Phương pháp chung: Ta tách một sin x (hoặc cosx) ra chuyển phân mũ chẵn còn lại về cos x (hoặc sin x) nhờ công thức sin2x +cos2x =1 Giải : a, ta có I == Đặt t= cos x dt =- sin x dx với x= 0 t=1 với x= t=0 Vậy I= - = =(t- = b, J = = Đặt t= sin x giải tương tự ta được : J= Dạng 2: Nếu hàm số trong dấu tích phân là sin x (hoặc cosx) bậc chẵn Ví dụ a, I= b, J = *Phương pháp chung : Ta dùng công thức hạ bậc Giải : a, Ta có : I= = = = b, Giải tương tự ta có J= Dạng 3 : Nếu hàm số trong dấu tích phân chứa căn bậc hai có thể đưa được về dạng f(u) du Ví dụ 1 : Tính tích phân a, I= c, (đềTN 2006) b, J= Phương pháp chung : Đặt t bằng biểu thức trong căn (hoặc bằng cả căn). hoặc biểu thức dưới mẫu Giải : a, Đặt t= x3+2 dt =3x2dx x2dx = Với x=1 t = 3 x=2 t = 10 I== = = b, J= = Đặt t= x2+2 x2= t-2 dt =2xdx xdx = Với x=0 t = 2 Với x= t = 4 Vậy J= Tính toán ta có J = c, K= HD : Viết K= Đặt t= 4- cos2x Dạng 4 : Nếu hàm số trong dấu tích phân chứa căn bậc hai mà biểu thức trong căn là 1- x2 hoặc a2-x2 (a>0) Phương pháp chung : Đặt x= sin t hoặc x= a sin t (Với t ) Ví dụ : Tính I = Đặt x= sin t dx = cos t dt Với x=0 t = 0 Với x= t = Ta có == ==sin2t Vậy I==== áp dụng phương pháp trên ta có thể giải được các tích phân sau : a, b , Dạng 5 : Nếu hàm số trong dấu tích phân là phân thức có mẫu chứa biểu thức a2+x2 hoặc căn của a2+x2 (a>0) Phương pháp chung : Đặt x= a tg t (Với t ) Ví dụ : Tính tích phân: I= Giải : Đặt x= 2 tg t Với t Đổi cận : x= 0 t = 0 x=2 t = Vậy ta Đặt x= 2 tg t Với t I== = = Dạng 6 : Nếu hàm số trong dấu tích phân là phân thức hữu tỷ có bậc của tử bằng hoặc cao hơn bậc của mẫu *Phương pháp chung : Ta phân tích nó bằng cách chia tử cho mẫu Ví dụ : Tính các tích phân sau : a, I= b, J= Giải : a, I= = = = b, J= Giải tương tự Dạng 7 : Nếu hàm số trong dấu tích phân là phân thức hữu tỷ có bậc của tử thấp hơn bậc của mẫu mà mẫu có nghiệm *Phương pháp chung : Ta phân tích mẫu thức Thành tích các nhân tử bậc nhất rồi đồng nhất hóa tử thức Ví dụ : Tính I== Ta có = Ta tìm A và B sao cho =+= = = Đồng hóa tử thức ta có hệ Vậy=- I==== ln-ln2 =ln Bài tập tương tự :Tính tích phân : a, b, Dạng 8 : Nếu hàm số trong dấu tích phân có dạng tích của hai hàm số lượng giác *Phương pháp chung : Ta sử dụng công thức biến đổi tích thành tổng Ví dụ : Tính tích phân I= Giải : Ta có: I===(sin4x-sin8x)= Bài tập tương tự :Tính tích phân : a, b, 2 .Phương pháp tính tích phân từng phần Dạng 1:Biểu thức trong dấu tích phân có dạng P(x)lnxdx *Phương pháp chung: Đặt VD:Tính a, I= b, J= Giải: a, I= Đặt Vậy = - = = = b,J= . Giải tương tự ta có J=18ln3-8 Dạng2:Biểu thức trong dấu tích phân là tích của 1 đa thức với sinx hoặc cosx dạng hoặc *Phương pháp chung: Đặt VD:Tính a,I= b, J= Giải a,Đặt Vậy I= xsinx - = xsinx + cosx =(xsinx+cosx) == b, J=. Giải tương tự J= Dạng 3:Biểu thức trong dấu tích phân có dạng *Phương pháp chung: Đặt VD: a,I= b, J= Giải: a, Đặt Vậy I= -= (xex-ex) = ex(x-1) = e(1-1)-e0(0-1) = 1 b, J= . Giải tương tự J= Dạng 4: Biểu thức trong dấu tích phân có dạng: sinx.ex dx hoặc cosx.ex dx *Phương pháp chung : Ta sử dụng phương pháp truy hồi
File đính kèm:
- Sang kien kinh nghiem nguyen ham Tichphan.doc