Sinh học đại cương

Kể được tên một số Porphyrin và một số dẫn xuất của nó.

 Nêu được cấu trúc, cơ chế tác động, đặc tính, các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của enzyme. Vai trò của Enzyme.

 Kể được tên các khí hòa tan và vai trò của nó đối với cơ thể

 

 

ppt36 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1450 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Sinh học đại cương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
SINH HỌC ĐẠI CƯƠNGTRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠKHOA KHOA HỌC CƠ BẢNBỘ MÔN SINH(¯`·.¤»«¤.·´¯): GVHD: Cao Thị Tài NguyênVõ Thị Xuân Hương Võ Lan AnhNguyễn Thành TrungHà Kim CươngTrần Thị Tuyết LyThạch Minh TâmNguyễn Thị Kim Quyên Kể được tên một số Porphyrin và một số dẫn xuất của nó. Nêu được cấu trúc, cơ chế tác động, đặc tính, các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của enzyme. Vai trò của Enzyme. Kể được tên các khí hòa tan và vai trò của nó đối với cơ thể5. PORPHYRIN VÀ MỘT SỐ DẪN XUẤTỞ trong tế bào động vật cũng như tế bào thực vật có một số hợp chất nitơ dạng vòng, trong các chất đó porphyrin và một số dẫn xuất của nó có vai trò quan trọng, những chất quan trọng nhất là Hem: là một porphyrin chứa sắt. Chlorophyl: là một porphyrin chứa magie. Vitamin B12: là một dẫn xuất của porphyrin có chứa CoMột số enzyme như cytochromosidase và cytochrom là dẫn xuất của porphyrinCấu tạo hóa học của porphyrin bắt nguồn từ vòng pyrol.PyrolPorphin: bốn vòng pyrol liên kết với nhau qua 4 cầu nối methenyl (-CH=)PyrolPorphinPorphyrin: porphin + gốc hóa học (tại các vị trí 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8) Tùy theo thành phần các nhóm thế mà ta có các loại porphyrin khác nhau : Ví dụ: Porphyrin IXBACKDẪN XUẤT CỦA PORPHYRINM là kim loại (Fe, Co, Mg)PORPHYRINPORPHYRIN IXChlorophyl:Là porphyrin chứa MgVITAMIN B12:Là một dẫn xuất porphyrin chứa Co a.Cấu tạo của enzyme. b.Tính đặc hiệu của enzyme. c.Trung tâm hoạt động. d.Cơ chế xúc tác của enzyme.e.Các yếu tố ảnh hưởng đến enzyme.BACKEnzim TIMEnzyme đa phần là các protein khối cầu , các enzyme đơn giản chỉ gồm có protein và các enzyme phức tạp ngoài protein còn có thêm nhóm bổ sung không phải protein như các ion kim loại hay các hợp chất hữu cơ phức tạp được gọi là coenzyme. Khác với các chất xúc tác vô cơ , các enzyme có tính chọn lọc rất cao . Một enzyme tương tác đặc hiệu chỉ với một loại phản ứng hay là chỉ với một loại cơ chất .BACK - Đặc hiệu với một loại phản ứng: enzyme chỉ biểu hiện với cơ chất có mang một loại liên kết nhất định Vd:Enzyme lipase do tuyến tụy tiết ra chỉ cắt liên kết ester nối glycerol và acid béo của nhiều loại lipit khác nhau. Đặc hiệu với một loại cơ chất:enzyme chỉ biểu hiện với một loại cơ chất nhất định. Vd: enzyme urease chỉ phân hủy urea thành ammonia và CO2 .BACKBACKChỉ có một vùng giới hạn của phân tử enzyme thực sự gắn với cơ chất đó là trung tâm hoạt động , nó được tạo nên do một số amino acid của enzyme Chỉ có một vùng giới hạn của phân tử enzyme thực sự gắn với cơ chất đó là trung tâm hoạt động , nó được tạo nên do một số amino acid của enzyme Chỉ có một vùng giới hạn của phân tử enzyme thực sự gắn với cơ chất đó là trung tâm hoạt động , nó được tạo nên do một số amino acid của enzyme Cơ chế xúc tác của enzyme đối với cơ chất diễn ra theo hai hình thức: Mô hình ổ khóa – chìa khóa. Mô hình cảm ứng.Mô hình ổ khóa và chìa khóa : Một enzyme gắn vào cơ chất giống như một chìa khóa gắn khớp vào ổ khóa BACKMô hình cảm ứng :Đối với cùng một loại phản ứng không phải lúc nào enzyme và cơ chất cũng khớp vừa vặn với nhau .Do đó khi cơ chất bám vào trung tâm hoạt động của enzyme sẽ làm trung tâm hoạt động của enzyme thay dổi hình dạng để khớp với cơ chất nhờ vào các lực liên kết của enzyme và cơ chất .BACKNhiệt độ. Độ pH. Nồng độ cơ chất. Nồng độ enzyme. Chất ức chếIII. CÁC KHÍ HÒA TANKhông khí hòa tan trong nước do đó trong tế bào và dịch cơ thể cũng có thành phần của không khí.Khí CO2 có rất ít trong không khí (0.03%). Trong cơ thể có nhiều hơn do các phản ứng oxy hóa các chất hữu cơ trong tế bào sinh ra. CO2 kết hợp với cho acid cacbonic, chất này phân ly cho ion H+ làm môi trường trở nên acid.CO2 + H2O ↔ H2 CO3 ↔ H+ + HCO3-Khi cơ thể hoạt động mạnh, các phản ứng oxy hóa tiến hành mạnh mẽ  CO2 được sản xuất ra nhiều làm cho môi trường trở nên acid (pH<7)  cơ thể phải điều chỉnh pH. Một trong những biện pháp điều chỉnh là làm tăng nhịp độ thở, thải nhiều CO2 ra ngoài qua đường hô hấp, do đó pH lại tăng lên, cơ thể bớt acid.Ngược lại nếu vì nguyên nhân nào đó cơ thể kiềm, pH tăng trên 7 thì nhịp thở chậm lại, giữ CO2 để hạ pH xuốngOxy có 20.96% trong khí trời nên hòa tan nhiều trong tế bào, tham gia vào các phản ứng oxy hóa tạo năng lượng cần thiết cho hoạt động của sinh vật.Nito có 78,1% trong khí trời nên hòa tan nhiều trong các mô sinh vật, nhưng không tham gia vào chuyển hóa vì là khí trơTÀI LIỆU:  co1/Cấu tạo hóa học của porphyrin ? a/gồm bốn vòng pyrol liên kết với nhau b/porphin liên kết với các góc hóa học c/porphin liên kết với kim loại d/tất cả điều saiB2/dẫn xuất của porphyrin là gì ? a/porphin liên kết với gốc hóa học b/porphyrin liên kết với các gốc hóa học c/porphin liên kết với kim loại d/porphyrin liên kết với kim loạiD3/heme là gì ? a/là dẫn xuất của porphyrin b/porphyrin liên kết với Mg c/porphyrin lien kết với Co d/porphyrin lien kết với FeD4/enzyme có bản chất là ? a/ARN b/protein c/AND d/tất cả điều saiB5/Cơ chế xúc tác của enzyme diễn ra theo mấy hình thức ? a/3 b/4 c/2 d/5CCC6/hoạt tính của enzyme tăng khi ? a/tăng nhiệt độ b/tăng nồng độ cơ chất c/tăng nồng độ enzyme d/tất cả điều saiBTHANK FOR YOUR LISTENINGTHANK FOR YOUR LISTENING

File đính kèm:

  • pptthanh_phan_hoa_hoc_trong_co_the_nguoi.ppt
Bài giảng liên quan