Tài liệu ôn tập lần 13 môn Tiếng Việt Khối 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Chánh An A (Có đáp án)
Bạn đang xem nội dung Tài liệu ôn tập lần 13 môn Tiếng Việt Khối 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Chánh An A (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÁNH AN A TÀI LIỆU ÔN TẬP KHỐI 5 Lớp: 5/ .. PHÒNG CHỐNG COVID-19 Họ và tên: ..... Năm học 2021-2022 Môn: Toán Thời gian nộp lại bài làm: Nhận xét của GVCN Số điện thoại: Địa chỉ gmail của GV: .. Địa chỉ trang thông tin điện tử của trường: c1chanhana.vinhlong.edu.vn I. Đọc thầm bài “Con đường làng” và trả lời câu hỏi. CON ĐƯỜNG LÀNG Con đường rộng 4 mét, chạy thẳng tắp, nối liền quốc lộ với các xóm ven sông. Tới đầu thôn, nó tỏa đi các nơi bởi các lối mòn, hương lộ dọc ngang chi chít như bàn cờ, chạy băng băng qua cánh đồng trống trải, thoáng mát. Đường làng được bao phủ bởi hàng cây bạch đàn xanh cao, đẹp đẽ. Mùi trái cây đang độ chín. Mùi lúa đã lên đòng, mơn mởn, hun hút sữa non theo gió lan tỏa ngát dịu. Hương hoa đồng nội, hòa với khí trời trong xanh tĩnh lặng càng làm cho con người cảm thấy dễ chịu, khỏe khoắn sau một ngày làm việc ngoài đồng mệt nhọc. Chú bé cưỡi trâu đi về, cô hàng gánh nước tưới rau bên đường, bác nông dân vác cày đi về trong hoàng hôn đượm màu tím đỏ. Phía tây, mặt trời dần khuất sau núi, chỉ còn lại vài tia nắng nhè nhẹ buông lơi. Con đường làng có từ lâu lắm. Xưa kia, các cụ kể rằng, để có được con đường liên thông với nhau, cha ông ta đã cật lực đào đất đắp đường, mồ hôi nhuộm đẫm máu hồng, đối mặt với đất trời khắc nghiệt. Rồi trải qua bao năm tháng dãi dầu, trải qua bao thăng trầm của cộc sống, con đường làng vẫn lặng im chịu đựng như là nhân chứng cho mọi biến cố lịch sử đã đi qua. Bao lớp người đã ra đi và biết bao người đã giã biệt cuộc sống để bảo vệ quê hương, đất nước và bảo vệ chính ngôi làng yêu quý- nơi chôn rau cắt rốn của mình khi có nạn ngoại xâm. Theo Trường Xuân Câu 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất. Con đường làng rộng mấy mét? A. 2 mét B. 3 mét C. 4 mét D. 5 mét. Câu 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất. Hương hoa đồng nội, hòa với khí trời trong xanh tĩnh lặng làm cho con người cảm thấy thế nào? A. Dễ chịu, Khỏe khoắn B. Khỏe khoắn C. Dễ chịu D. Mệt nhọc Câu 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất. Chi tiết nào miêu tả con đường làng? A. Đường mềm như dải lụa, uốn quanh một gốc đa. B. Từ đầu thôn, nó tỏa đi các nơi bởi các lối mòn, hương lộ dọc ngang chi chít như bàn cờ, chạy băng băng qua cánh đồng trống trải, thoáng mát. Đường làng được bao phủ bởi hàng cây bạch đàn xanh cao, đẹp đẽ. C. Con đường ngoằn ngoèo, uốn khúc. D. Con đường rộng 4 mét. Câu 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm. Xưa kia, các cụ kể rằng, để có được con đường liên thông với nhau, cha ông ta đã cật lực đào đất đắp đường, mồ hôi nhuộm đẫm máu hồng, đối mặt với đất trời khắc nghiệt. ... Câu 5: Trong câu: Con đường rộng 4 mét, chạy thẳng tắp, nối liền quốc lộ với các xóm ven sông. - Từ chạy mang nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Câu 6: Chi tiết nào trong đoạn 1 cho thấy sự gắn bó của dân quê với đường làng? Câu 7: Điền tiếp vào chỗ chấm để hoàn thành định nghĩa về từ trái nghĩa. - Từ trái nghĩa là từ có nghĩa ..nhau. Câu 8: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ hòa bình. A. Trạng thái bình yên. B. Trạng thái không có chiến tranh. C. Trạng thái bình thản. D. Trạng thái hiền hòa, yên ả. Câu 9: Tìm từ trái nghĩa thích hợp điền vào chỗ trống. kính dưới nhường. Câu 10: Đặt 2 câu phân biệt từ đồng âm “nước”. B. PHẦN VIẾT 1. Chính tả: Nghe viết: Bài “Con rồng cháu tiên, từ ngày xửa, ngày xưa .......nhanh như thổi” TV5 tập 1 trang 27. Tập làm văn Em hãy tả một cảnh mà em yêu thích. ĐÁP ÁN 1. C 2. A 3. B 4. Đ 5. Từ chạy mang nghĩa chuyển. 6. Chú bé cưỡi trâu đi về, cô hàng gánh nước tưới rau bên đường, bác nông dân vác cày đi về trong hoàng hôn đượm màu tím đỏ. 7. - Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau. 8. B 9. Trên kính dưới nhường. 10. HS đặt câu theo sự hiểu biết của HS. Gợi ý: - Dòng sông nhà em nước xanh trong và dịu mát. - Nước Việt Nam ta rất tươi đẹp. TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÁNH AN A TÀI LIỆU ÔN TẬP KHỐI 5 Lớp: 5/ .. PHÒNG CHỐNG COVID-19 Họ và tên: ..... Năm học 2021-2022 Môn: Toán Thời gian nộp lại bài làm: Nhận xét của GVCN Số điện thoại: Địa chỉ gmail của GV: .. Địa chỉ trang thông tin điện tử của trường: c1chanhana.vinhlong.edu.vn 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Giá trị của chữ số 3 trong số thập phân 62,435 là? 3 3 A. 300 B. C. D. 30 100 10 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 3 Hỗn số 4 được viết dưới dạng phân số là: 2 11 8 14 4 A. B. C. D. 2 2 3 3 3. Điền tiếp vào chỗ chấm để có kết quả đúng. 11020 m = .km. 4. a) Đọc số thập phân sau : 21,87: ................................. b) Viết số thập phân có: hai trăm mười bốn đơn vị, tám phần mười, bảy phần trăm. ... 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S Mua 5m vải hết 80000 đồng. Vậy mua 7m vải loại đó với số tiền là: A. 112000 đồng. B. 1120 đồng. 6. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: A. 200 kg = ..tạ B. 250 cm2 = dm2 . cm2 7. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 47,5 .47,500 589,71 428,7 8. a) Đặt tính rồi tính: 324,17 + 121, 23 ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... b) Tìm x, thõa mãn yêu cầu sau: 9x7,13 < 917,13 ........................................................................................................................................... 9. Một bếp ăn dự trữ gạo đủ cho 120 người ăn trong 20 ngày, thực tế đã có 150 người ăn. Hỏi số gạo dự trữ đó đủ ăn trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mọi người như nhau)? Giải ĐÁP ÁN 1. B 2. A 3. Điền tiếp vào chỗ chấm để có kết quả đúng. 11020 m = 11,020 km 4. a) Đọc số thập phân: 21,87: Hai mươi mốt phẩy tám mươi bảy. b) Viết số thập phân có: hai trăm mười bốn đơn vị, tám phần mười, bảy phần trăm. 214,87 5. A/Đ, B/S (1 điểm) 6. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: A. 200 kg = 2 tạ B. 250 cm2 = 2 dm2 50 cm2 7. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 47,5 = 47,500 589,71 > 428,7 8. a) 324,17 + 121, 23 324,17 + 121,23 545,40 b) 9x7,13 < 917,13 Vậy: x = 0 9. Giải Một người ăn hết số gạo đó trong số ngày là: (20 × 120 = 2400) (ngày) 150 người sẽ ăn hết số gạo đó trong số ngày là: (2400 : 150 = 16) (ngày) Đáp số: 16 ngày.
File đính kèm:
tai_lieu_on_tap_lan_13_mon_tieng_viet_khoi_5_nam_hoc_2021_20.doc



