Tài liệu ôn tập lần 5 môn Toán Khối 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Chánh An A (Có đáp án)
Bạn đang xem nội dung Tài liệu ôn tập lần 5 môn Toán Khối 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Chánh An A (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÁNH AN A TÀI LIỆU ÔN TẬP KHỐI 4 Lớp: 4/ .. PHÒNG CHỐNG COVID-19 Họ và tên: ..... Năm học 2021-2022 Môn: Toán Thời gian nộp lại bài làm: Nhận xét của GVCN Số điện thoại: Địa chỉ gmail của GV: .. Địa chỉ trang thông tin điện tử của trường: c1chanhana.vinhlong.edu.vn Bài 1: Đặt tính rồi tính: a. 4637 + 8245 b. 5916 + 2358 c. 7035 - 2316 d. 6471 - 518 . . e. 325 x 5 g. 4162 x 4 h. 25968 : 3 i . 18416 : 4 . . Bài 2: Viết theo mẫu: Đọc số Viết số Số gồm Chín mươi hai nghìn năm trăm hai mươi ba 92 523 92 nghìn, 5 trăm, 2 chục, 3 đơn vỉ Năm mươi nghìn tám trăm bốn mươi ba 16 325 Bảy mươi lăm nghìn không trăm linh hai 67 054 Bài 3: Viết số thành tổng ( theo mẫu) Mẫu: 82375 = 80000 + 2000 + 300 + 70 + 5 46 719 = 18 304 = .... 90909 = .. 56056 = . Bài 4: Viết số vào chỗ chấm ( theo mẫu ): a. Chữ số 0 trong số 30 522 cho biết : chữ số hàng nghìn là 0. a. Chữ số 0 trong số 8074 cho biết : chữ số hàng . là 0. a. Chữ số 0 trong số 205 316 cho biết : chữ số hàng .. là 0. a. Chữ số 0 trong số 200 463 cho biết : chữ số hàng .. là 0. Chữ số hàng : là 0 Bài 5: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 542 kg gạo, ngày thứ hai bán được ít hơn ngày thứ nhất 159 kg gạo. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo ? ( 3đ ) Giải ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ĐÁP ÁN MÔN TOÁN Bài 1: a. 12 882 b. 8274 c. 4719 d. 5953 e. 1 625 g. 16 648 h. 8 656 i. 4 604 Bài 2: Viết theo mẫu: Đọc số Viết số Số gồm Chín mươi hai nghìn năm trăm hai mươi ba 92 523 92 nghìn, 5 trăm, 2 chục, 3 đơn vỉ Năm mươi nghìn tám trăm bốn mươi ba 50 843 50 nghìn, 8 trăm, 4 chục, 3 đơn vị Mười sáu nghìn ba trăm hai mươi lăm 16 325 16 nghìn, 3 trăm, 2 chục, 5 đơn vị Bảy mươi lăm nghìn không trăm linh hai 75 002 75 nghìn, 2 đơn vị Sáu mươi bảy nghìn không trăm năm mươi 67 054 67 nghìn, 5 chục, 4 đơn vị bốn Bài 3: Viết số thành tổng ( theo mẫu) Mẫu: 82375 = 80000 + 2000 + 300 + 70 + 5 46 719 = 40 000 + 6000 + 700 + 10 + 9 18 304 = 10 000 + 8000 + 300 + 4 90909 = 90 000 + 900 + 9 56056 = 50 000 + 6000 + 50 + 6 Bài 4: Viết số vào chỗ chấm ( theo mẫu ): a. Chữ số 0 trong số 30 522 cho biết : chữ số hàng nghìn là 0. a. Chữ số 0 trong số 8074 cho biết : chữ số hàng trăm . là 0. a. Chữ số 0 trong số 205 316 cho biết : chữ số hàng ..chục nghìn .. là 0. a. Chữ số 0 trong số 200 463 cho biết : chữ số hàng nghìn là 0. Chữ số hàng : chục nghìn là 0 Bài 5: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 6542 kg gạo, ngày thứ hai bán được ít hơn ngày thứ nhất 359 kg gạo. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo ? Giải Số kí-lô-gam gạo ngày thứ hai cửa hàng đó bán được là 6542 - 359 = 6 138 ( kg gạo) Sô kí-lô-gam gạo cà hai ngày bán được là 6542 + 6 138 = 12 680 ( kg gạo ) Đáp số : 12 680 kg gạo TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÁNH AN A TÀI LIỆU ÔN TẬP KHỐI 4 Lớp: 4/ .. PHÒNG CHỐNG COVID-19 Họ và tên: ..... Năm học 2021-2022 Môn: TIẾNG ViỆt Thời gian nộp lại bài làm: Nhận xét của GVCN Số điện thoại: Địa chỉ gmail của GV: .. Địa chỉ trang thông tin điện tử của trường: c1chanhana.vinhlong.edu.vn A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng HS đọc các bài tập đọc có trong sách Tiếng Việt 4 tập 1 từ tuần 1 đến tuần 4 ( trang 4 đến trang 41) và trả lời các câu hỏi trong các bài vừa đọc. II. Đọc hiểu Học sinh đọc thầm và trả lời các câu hỏi sau: Những hạt thóc giống Ngày xưa có một ông vua cao tuổi muốn tìm người nối ngôi. Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt. Có chú bé mồ côi tên là Chôm nhận thóc về, dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm. Đến vụ thu hoạch, mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho nhà vua. Chôm lo lắng đến trước vua, quỳ tâu: Tâu bê hạ ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được. Mọi người đều sững sốt vì lời thú nhận của Chôm. Nhưng nhà vua đã đỡ chú bé đứng dậy. Ngài hỏi còn ai để chết thóc giống không, không ai trả lời. Lúc ấy, nhà vua mới ôn tồn nói : - Trước khi phát thóc giồng, ta đã cho luộc kĩ rồi. Lẽ nào thóc ấy còn mọc được? Những xe thóc đầy ắp kia đâu phải thu được từ thóc giống của ta !........... Câu 1: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ? A. Nhà vua muốn chọn người tài giỏi để truyền ngôi. B. Nhà vua muốn chọn người dũng cảm để truyền ngôi. C. Nhà vua muốn chọn người trung thực để truyền ngôi. D. Nhà vua muốn chọn người thật thà để truyền ngôi. Câu 2: Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý ? A. Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung. B. Vì người trung thực nghe nói thật, nhờ đó làm được nhiều việc có lợi cho dân cho nước. C. Vì người trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt. D. Cả 3 câu trên đều đúng. Câu 3: Dòng nào dưới đây đúng với từ trung thực ? A. Trung thành, kiên trinh. B. Ngay thẳng C. Ngay thẳng, thật thà. D. Trung thành với lời hứa đáng tin cậy. Câu 4: Cấu tạo đầy đủ của tiếng gồm : A. Âm đầu, vần và thanh B. Âm đầu và thanh C. Âm đầu và vần D. Âm đầu và thanh B. Kiểm tra viết I. Chính tả: (nghe – viết) Nghe viết bài: “Truyện cổ nước mình” (SGK TV4 Tập 1 trang 37 “ Từ đầu ..đến nhận mặt ông cha của mình”) 2. Tập làm văn Đề bài: Em hãy viết thư cho một người bạn ở trường khác để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình lớp và trường em hiện nay. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT A. Đọc hiểu: Câu 1: C ( 2,5đ ) Câu 2: D (2,5đ ) Câu 3: C ( 2,5đ ) Câu 4: A ( 2,5đ ) B. Viết 1.Chính tả: Nghe viết bài: “Truyện cổ nước mình” (SGK TV4 Tập 1 trang 37 “ Từ đầu ..đến nhận mặt ông cha của mình”) - Tốc độ viết đạt yêu cầu ( 70 chữ/ 15 phút) - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ - Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi) - Trình bày đúng qui định, viết sạch, đẹ 2. Tập làm văn: 1. Phần đầu thư: + địa điểm và thời gian viết thư + Lời thưa gởi 2. Phần chính : -Nêu mục đích, lí do viết thư -Thăm hỏi tình hình của người bạn nhận thư ra sao ? -Thông báo tình hình của lớp và của trường mình hiện nay như thế nào? - Nêu ý kiến trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm của người nhận thư 3. Phần cuối thư: -Lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn- Chữ kí tên hoặc họ, tên .
File đính kèm:
tai_lieu_on_tap_lan_5_mon_toan_khoi_4_nam_hoc_2021_2022_truo.doc



