Thì hiện tại đơn giản the simple present tense (continue)
_ Câu mệnh lệnh dùng để yêu câu ai đó làm gì hoặc không làm gì cho chủ thể
Cấu trúc 1: V(infinitive) +
Đối với adj Be + adj
Có thể thêm “please” (làm ơn) vào cuối câu để tăng phần lịch sự cho câu
VD: Close the door!
Turn on / off the television, please!
Be carefull with the thieves!
VD: Xin hãy đi cùng tôi!
Hãy gọi điện cho tôi khi bạn cảm thấy buồn nhé!
Lái xe cẩn thận nhé!
Hãy gặp cô ấy và nói cho cô ấy nghe sự thật!
Thì Thì Hiện Tại Đơn GiảnThe simple present tense (continue)Teacher: Dang Viet Thao – HaNoi UniversityNội Dung Cấu trúc thưòng dùngThere is và There areĐộng từ Have/ has trong thì Hiện TạiĐộng Từ Tình TháiCâu Mệnh LệnhBài tập_ Câu mệnh lệnh dùng để yêu câu ai đó làm gì hoặc không làm gì cho chủ thểCấu trúc 1: V(infinitive) + Đối với adj Be + adjCó thể thêm “please” (làm ơn) vào cuối câu để tăng phần lịch sự cho câuVD: Close the door! Turn on / off the television, please! Be carefull with the thieves! VD: Xin hãy đi cùng tôi! Hãy gọi điện cho tôi khi bạn cảm thấy buồn nhé! Lái xe cẩn thận nhé! Hãy gặp cô ấy và nói cho cô ấy nghe sự thật! Câu mệnh lệnhCâu mệnh lệnhCấu Trúc 2 : Don’t + V(infinitive) + Don’t + be + adjVD: Don’t stay up late! Don’t eat too much at night! Don’t be late! Don’t touch me!VD: Xin đừng cư sử như vậy nữa! Đừng lái xe khi bạn bị say! Đừng lười nhát nữa! Xin đừng làm ồn nữa!Động từ tình thái can (can’t) could(couldn’t)S + should(shouldn’t) + V(infinitive) + may ( may not) might: có thể must(:phải) (mustn’t : không được) ought to: nên (ought not to : không nên)VD: I can Swim VD: I can’t work 12 hours in a day VD: Anh ấy có thể nói được tiếng HànVD: you should talk less and do more.Động từ tình tháiVD: Bạn không nên uống cà phê vào buổi tốiVD: Cô ấy không nên giận tôi (gợi ý : get angry with somebody)VD: Cô ấy phải chăm sóc bọn trẻ (chăm sóc : look after)VD: Chúng ta không được lái xe mà không đội mũ bảo hiểm.VD: Bạn không được tắm ở khu vực này vì có cá mập (shark : ca map)Động từ tình thái_ Để tạo thành câu hỏi ta đổi các động từ tình thái đó lên đầu câu.VD: Should he buy his son a toy?VD: Can I help you?_ yes, you can_No, you can’tVD: Bạn có thể nói tiếng anh không?Have và Has_ Nghĩa thứ 1: cóVD: I have a new car She has new thoughtTa có thể thêm got để tạo thành have got/ has got, nghĩa không đổiVD: He has got a new jobVD: chúng tôi có 1 con Em gái tôi có 1 con búp bê Tôi có 1 cuộc sống mới sau khi chia tay với cô ấy Have và Has trong thì hiện tại_ nghĩa thứ 2 khi thêm “to” tạo thành Have to / has to + infinitive: phải = must + infinitiveTrong một vài trường hợp có sự khác nhau nhỏ nhưng nhìn chung là chúng được dùng song song như nhau. VD: I (have to/ must) study English. Many pupils (have to/ must) wear uniform when they go to school.Have và hasNhưng khi yêu cầu ai đó thực hiện việc người ấy làm như một trách nhiệm thì ta nên dùng “must”VD : you must finish your homework before going out. Con phải hoàn thành bài tập của mình trước khi đi chơi. ( ở đây việc hoàn thành bài tập của đứa con giống như là một nghĩ vụ phải làm, vì vậy ta nên dùng must)VD : The grandparrent are old. You must visit them more often. Ông bà đã già rồi. bạn phải thăm ông bà thường xuyên hơn (đây là nghĩa vụ của bạn)Have và has_ Nghĩa thứ 3 : ăn, uốngVD: Have breakfast / lunch/ dinner Have a cup of coffee Have a bath : tắmHave a shower : tắm (bằng vòi hoa sen)_ Nghĩa thứ 4: BịVD: she has flu : chị ấy bị cúm I have headache : tôi bị đâu đầu There is/ There areNghĩa của 2 cấu trúc này : cóThere is + danh từ số ít hoặc là danh từ không đếm đượcVD: có 1 quả táo trong tủ lạnhVD: có 1 tên cướp trong ngân hàngVD: Có quá nhiều tiếng động trong phòngThere is / There areThere are + danh từ số nhiều / danh từ đếm đượcVD: There are 25 people in that restaurant There are so many choices for youVD: Có 4 thành viên trong gia đình tôiVD: Có 12 tháng trong 1 nămCấu trúc thường gặpWant to V(infinitive)VD: I want to meet my bossVD: She wants to change her mindVD: Anh ấy muốn 1 câu trả lời rõ ràng VD:Họ muốn xây 1 khách sạn trong thành phố nàyCấu trúc thường gặpLike + V_ing + to + VVD: I like to take / taking a rest They like to chat / chatting on the internetVD: Mẹ tôi thích đi mua sắm trong siêu thịVD: Con cái tôi thích đi xem phim với chúng tôi vào cuối tuần how to V(infinitive): cách làm điều gìVD: Tôi không biết cách bật tiviI don’t know how to turn on the televisionVD: Cô ấy không biết cách gửi 1 lá thư điện tử She doesn’t know how to send an email how to V(infinitive): cách làm điều gìHọ biết cách kiếm tiền They know how to earn money. Vd: Bạn có biết cách sử dụng chiếc máy tính này không?VD: Cô ấy không thể dạy tôi cách lái xe 1 chiếc ô tôVD: Tôi muốn học cách chơi trò chơi nàySome và any trong thì hiện tại some : 1 vài, 1 ít_ Được dùng trong câu khẳng địnhVD: I have some friends in Ha Noi _ She wants to buy some books for her childrenVD: Jane có 1 vài lời khuyên cho ban đấyVD: Anh ấy mua vài quả cam ở của hàng đóSome và any trong thì hiện tại any : bất kể, bất cứ (dùng trong câu phủ định & nghi vấn)VD: anyone/ anybody: bất kể ai anything: bất kể cái gìVD: Tôi không nói bất kể điều gì cho cô ấyI don’t tell her anythingVD: Bạn có người bạn nào ở Hà Nội không?Do you have any friends in Ha Noi?Some và any trong thì hiện tạiVD: Cô ấy không gửi cho tôi tin nhắn nàoShe doesn’t send me any messagesVD: Anh ấy có thích cô gái nào trong lớp không?VD: Jame không mua bất kể chiếc xe máy nào cho con trai nữa. Thank You !
File đính kèm:
- Thi_hien_tai_don_gian_2.ppt