Thiết kế bài giảng Đại số 10 - Tiết 46 - Bài 2: Biểu đồ

I – Bài cũ :

Câu hỏi 1 : Hãy nêu khái niệm : Mẫu số liệu thống kê, kích thước mẫu.

Câu hỏi 2 : Nêu khái niệm tần số và tần suất của một giá trị trong bảng số liệu (Mẫu số liệu) thống kê.

 

ppt14 trang | Chia sẻ: minhanh89 | Lượt xem: 593 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Thiết kế bài giảng Đại số 10 - Tiết 46 - Bài 2: Biểu đồ, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
A – Mục tiêu :1/ Kiến thức : Giúp học sinh ôn tập về Khái niệm biểu đồ và tần suất hình cột Biểu đồ đường gấp khúc tần số và tần suất 2/ Kĩ năng : Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng.Bài 2 : BIỂU ĐỒ Tiết 46 - GV thực hiện: Lê Thị MỸ Ý Đọc và vẽ được biểu đồ tần số hình cột khi biết bảng phân bố tần số ghép lớp.Mối quan hệ giữa biểu đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc hình cột.Đọc biểu đồ hình quạt3/ Yêu cầu :Học sinh liên hệ được nhiều vấn đề của thực tiễn với toán học.I – Bài cũ :Câu hỏi 1 : Hãy nêu khái niệm : Mẫu số liệu thống kê, kích thước mẫu. Câu hỏi 2 : Nêu khái niệm tần số và tần suất của một giá trị trong bảng số liệu (Mẫu số liệu) thống kê.Tư duy hình học trong việc thống kê được phát huyB – Tiến trình dạy học :Câu hỏi 3 : Cho bảng số liệu :2 3 4 2 6 4 6 a/ Hãy nêu kích thước mẫub/ Tìm các tần số của 2, 3, 4 và 6c/ Hãy chia các số liệu thành bảng phân bổ sau.Lớp Tần số Tần suất[2 ; 4)[4, 6]......II–Bài mới :Nội dung bài giảng1. Biểu đồ tần suất hình cột.Ví dụ : Để mô tả bảng phân bố tần suất khép lớp (bảng 4) trong §1. Có thể vẽ biểu đồ tần suất hình cột sau. Hoạt động giáo viênCH1: Mô tả lại bảng 4 trong § 1Hoạt động học sinh HS1:Lớp số đo chiều cao (cm)Tần số Tần suất% [150 ; 156)[156 ; 162)[162 ; 168)[168 ; 174)61213516,733,336,113,9Cộng 36100CH2 : Hãy so sánh độ rộng của cột và độ lớn của khoảng.CH3 : Hãy so sánh độ dài của cột và tần suất.Tần suất 36.133.32016.713.9 0 1 150 156 162 168 174 Chiều caoCH4: Trong bảng 4 bài 1, hãy tìm các giá trị trung gian 2. Đường gấp khúc tần suất :a/ Khái niệm giá trị đại diện trên 1 khoảng.Trên mặt phẳng toạ độ xác định các điểm (Ci ; fi ), i = 1, 2, 3, 4 Trong đó Ci là trung bình cộng 2 mút của lớp i ( ta gọi Ci là giá trị đại diện của lớp i .b. Khái niệm đường gấp khúc tần suất.Vẽ các đoạn thẳng nối điểm (Ci , fi ) với điểm (Ci + 1, fi + 1) i = 1, 2, 3, 4 ta thu được một đường gấp khúc, gọi là đường gấp khúc tần suấtCH1: Tìm toạ độ đỉnh của đường gấp khúc.CH2: Hãy so sánh hoành độ của điểm với các giá trị trung gian.CH3:Hãy so sánh tung độ đỉnh với các tần suất.Tần suất 36,133,32016,713,9 0 150 153 156 159 162 165 168 171 174 Chiều cao (C1) (C2) (C3) (C4)Thực hiện câu hỏi 1 :Cho bảng phân bố tần suất ghép lớp sau.Nhiệt độ trung bình của tháng 12 tại thành phố Vinh từ 1961 đến 1990. Lớp nhiệt độ (0C)Tần suất (%)[15 ; 17)[17 ; 19)[19 ; 21)[21 ; 23)16.7%43,3%36,7%3,3%Cộng 100%Hãy mô tả bảng 6 bằng cách vẽ bản đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc tần suấtGiáo viên gợi ý các câu hỏiCH1: Tính chiều rộng của mỗi cột tần suất.CH2: Tìm giá trị trung gian của lớp.CH3: Tìm toạ độ đỉnh của đường gấp khúc.f(%)43.34036.7302016.7103.30 15 16 17 18 19 20 21 22 23 x (0C)3. Chú ý:Ta cũng có thể mô tả bảng phân bố tần số ghép lớp bằng biểu đồ tần số hình cột hoặc đường gấp khúc hình cột hoặc đường gấp khúc tần số. Cách vẽ cũng như cách vẽ biểu đồ tần suất hình cột hoặc đường gấp khúc tần suất, trong đó thay trục tần suất bởi trục tần số.4. Củng cố : Câu hỏi 1 : Trong bảng 4 bài 1, nếu vẽ biểu đồ tần số hình cột thì độ rộng của mỗi cột là bao nhiêu ?Câu hỏi 2 : Trong bảng 4 bài 1, nếu vẽ biểu đồ đường gấp khúc hình cột hãy tìm toạ độ mỗi đỉnh ?Câu hỏi 3 : Cho bảng tần số :Lớp Tần số [20; 21][22; 25][26; 31][32; 37]5678Hãy vẽ biểu đồ tần số hình cột và biểu đồ đường gấp khúc tần số (a)(b)(c)(d) 0 20 21 22 25 26 31 32 378 D7 C6 B5 A0 20 21 22 25 26 31 32 37 Chào mừng quý Thầy Cơ giáo đến dự giờ thăm lớp 10 BLÊ THỊ MỸ ÝTổ Tốn-Tin Trường THPT Trần Quốc Toản

File đính kèm:

  • pptTiet_46_Bieu_do.ppt
Bài giảng liên quan