Thiết kế bài giảng Đại số 7 - Tiết 41: Thu thập số liệu thống kê, tần số

- Ta chỉ xem xét, nghiên cứu các dấu hiệu mà giá trị của nó là các số ; tuy nhiên cần lưu ý rằng : không phải mọi dấu hiệu đều có giá trị là số.

Ví dụ: Khi điều tra về sự ham thích đối với bóng đá của một nhóm học sinh thì ứng với một bạn nào đó trong nhóm, người điều tra phải ghi lại mức độ ham thích của bạn ấy theo một trong các mức đã quy định, chẳng hạn : rất thích, thích, không thích.

- Trong trường hợp chỉ chú ý tới các giá trị của dấu hiệu thì bảng số liệu thống kê ban đầu có thể chỉ gồm các cột số. Chẳng hạn, từ bảng 1 ta có bảng 3 dưới đây :

 

ppt13 trang | Chia sẻ: minhanh89 | Lượt xem: 606 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Thiết kế bài giảng Đại số 7 - Tiết 41: Thu thập số liệu thống kê, tần số, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Tiết 41: Thu thập số liệu thống kê, tần sốNgười thực hiện: đào Thị Mai Phươngđơn vị công tác: Trường THCS Thị trấn đông Triều1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu.Tiết 41: Thu thập số liệu thống kê, tần sốVí dụ : Khi điều tra về số cây trồng được của mỗi lớp trong dịp phát động phong trào Tết trồng cây, người điều tra lập được bảng dưới đây (bảng 1):STTLớpSố câytrồng được16A3526B3036C2846D3056E3067A3577B2887C3097D30107E35STTLớpSố cây trồng được118A35128B50138C35148D50158E30169A35179B35189C30199D30209E50Bảng 1 Điều tra điểm thi môn toán của các bạn trong nhóm qua bài kiểm tra học kỳ I vừa qua. Lập bảng số liệu thống kê ban đầu.Tiết 41: Thu thập số liệu thống kê, tần sốThực hành điều tra theo nhómNội dungBảng điều tra điểm thi môn toán của một nhóm học sinh lớp 7 Tại trường THCS Mão ĐiềnSTT TênĐiểm12345678910AnhDũngDungTuấnMinhHàBảoTrangHoaVinhMạnh58747931055 Số dânĐịa phươngTổng sốPhân theo giới tínhPhân theo thành thị,nông thônNamNữThành thịNông thônHà Nội2672,11336,71335,41538,91133,2Hải Phòng1673,0825,1847,9568,21104,8Hưng Yên1068,7516,0552,792,6976,1Hà Giang602,7298,3304,450,9551,8Bắc Kạn275,3137,6137,739,8235,5Bảng 2 Bảng điều tra dân số nước ta tại thời điểm 1/4/1999Tiết 41: Thu thập số liệu thống kê, tần sốMột số bảng số liệu thống kê ban đầu có cấu tạo khácTổng sốTrong đóTiểu học và THCSTrung học phổ thôngCả nước23959221991760Bắc Ninh29427123Bắc giang48845434Phú Thọ57052446Bảng điều tra số trường phổ thông tại thời điểm 30/9/1999 Phân theo địa phương TrườngTiết 41: Thu thập số liệu thống kê, tần sốMột số bảng số liệu thống kê ban đầu có cấu tạo khácTiết 41: Thu thập số liệu thống kê, tần sốMột số bảng số liệu thống kê ban đầu có cấu tạo khácBảng điều tra nhiệt độ trung bình hàng năm của một thành phố ( đơn vị là 0 c )Năm20002001200220032004200520062007Nhiệt độ TB2121232221222324Bảng 1Tiết 41: Thu thập số liệu thống kê, tần số2. Dấu hiệua) Dấu hiệu, đơn vị điều tra b) Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệuSTTLớpSố cây trồng được118A35128B50138C35148D50158E30169A35179B35189C30199D30209E50STTLớpSố câytrồng được16A3526B3036C2846D3056E3067A3577B2887C3097D30107E35Tiết 41: Thu thập số liệu thống kê, tần số3. Tần số của mỗi giá trịBảng 1STTLớpSố cây trồng được118A35128B50138C35148D50158E30169A35179B35189C30199D30209E50STTLớpSố câytrồng được16A3526B3036C2846D3056E3067A3577B2887C3097D30107E35- Các số liệu thu thập được khi điều tra về một dấu hiệu gọi là số liệu thống kê. Mỗi số liệu là một giá trị của dấu hiệu.Số tất cả các giá trị (không nhất thiết khác nhau) của dấu hiệu bằng số các đơn vị điều tra. Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu là tần số của giá trị đó.Ghi nhớ- Ta chỉ xem xét, nghiên cứu các dấu hiệu mà giá trị của nó là các số ; tuy nhiên cần lưu ý rằng : không phải mọi dấu hiệu đều có giá trị là số. Ví dụ: Khi điều tra về sự ham thích đối với bóng đá của một nhóm học sinh thì ứng với một bạn nào đó trong nhóm, người điều tra phải ghi lại mức độ ham thích của bạn ấy theo một trong các mức đã quy định, chẳng hạn : rất thích, thích, không thích.- Trong trường hợp chỉ chú ý tới các giá trị của dấu hiệu thì bảng số liệu thống kê ban đầu có thể chỉ gồm các cột số. Chẳng hạn, từ bảng 1 ta có bảng 3 dưới đây : 35 30 28 30 30 35 28 30 30 35 35 50 35 50 30 35 35 30 30 50  Chú ý:Củng cố – Luyện tập Bài tập 2 (SGK / 7)Hàng ngày, bạn An thử ghi lại thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường và thực hiện điều đó trong 10 ngày. Kết quả thu được ở bảng 4 :Số thứ tự của ngày12345678910Thời gian ( phút )21181720191819201819Bảng 4Dấu hiệu mà An quan tâm là gì và dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị?b) Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó?c) Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của chúng.a) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là : thời gian đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó có tất cả 10 giá trị.b) Có 5 giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu.Giá trị (x)Tần số (n)171819202113321N=10GiảiHướng dẫn học ở nhà- Biết cách điều tra và lập bảng số liệu thống kê ban đầu về một vấn đề mà em quan tâm.- Phân biệt được : dấu hiệu; giá trị của dấu hiệu;dãy giá trị của dấu hiệu; số đơn vị điều tra ; tần số của giá trị.- Biết cách xác định tần số của giá trị của dấu hiệu.- Làm các bài tập 1,3,4 (sgk / 7,8,9) ;1,2,3(SBT/3,4).

File đính kèm:

  • pptTiet41Thuthapsolieuthongketansoppt.ppt