Thuyết trình: Sinh học đại cương - Đề tài: Nguyên phân

1/Khái nịệm

 - Nguyên phân là quá trình phân chia của tế bào nhân thực trong đó nhiễm sắc thể nằm trong nhân tế bào được chia ra làm hai phần giống nhau và giống về số lượng và thành phần của nhiễm sắc thể trong tế bào mẹ.

- Xảy ra cùng với nguyên phân là sự phân chia tế bào chất, các bào quan và màng nhân thành ra hai tế bào với thành phần bằng nhau. Nguyên phân và phân bào chia bào chất cùng được gọi là kì nguyên phân của chu kỳ tế bào - sự phân chia của tế bào mẹ thành hai tế bào giống hệt nhau và giống cả tế bào mẹ. Kì này chỉ chiếm 10% trong chu trình tế bào.

 

ppt27 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 4731 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thuyết trình: Sinh học đại cương - Đề tài: Nguyên phân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Xin chào quý thầy cô và các bạnTHUYẾT TRÌNH: Sinh học đại cươngThực hiện:nhóm 5DH10DLĐỀ TÀI:Nguyên phânI/CHU KÌ TẾ BÀO.1)Khái niệm2)Đặc điểm của các giai đọan trong chu kì tế bào.II/ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN.1)Khái niệm.2)Phân chia nhân. 3)Phân chia tế bào chất.III/Ý NGHĨA CỦA QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN.I. CHU KÌ TẾ BÀO(Cell cycle)1/ Khái niệm -Là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào, thời gian và tốc độ phân chia của chu kì tế bào tuỳ thuộc từng loại tế bào và từng loài.2/Đặc điểm của các giai đọan trong chu kỳ TB.Kỳ trung gianNguyênphânThời gianDài (chiếm gần hết thời gian của chu kỳ)NgắnĐặc điểmGồm 3 pha:+Pha G1 :tổng hợp các chất cho tế bào sinh trưởng và chuẩn bị tiền chất cho sự nhân đôi ở pha S+Pha S : Nhân đôi AND và NST, trung tử tách đôi và hình thành sao phân bào+Pha G2 :Tổng hợp các chất còn lại của TB chuẩn bị cho phân bàoGồm 2 giai đọan:-Phân chia nhân gồm 4 kỳ-Phân chia tế bào chất1/Khái nịệm - Nguyên phân là quá trình phân chia của tế bào nhân thực trong đó nhiễm sắc thể nằm trong nhân tế bào được chia ra làm hai phần giống nhau và giống về số lượng và thành phần của nhiễm sắc thể trong tế bào mẹ. - Xảy ra cùng với nguyên phân là sự phân chia tế bào chất, các bào quan và màng nhân thành ra hai tế bào với thành phần bằng nhau. Nguyên phân và phân bào chia bào chất cùng được gọi là kì nguyên phân của chu kỳ tế bào - sự phân chia của tế bào mẹ thành hai tế bào giống hệt nhau và giống cả tế bào mẹ. Kì này chỉ chiếm 10% trong chu trình tế bào.II. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN (Mitose)2) Phân chia nhân:Kỳ đầuKỳ cuốiKỳ sauKỳ giữaĐẶC ĐIỂM CÁC KỲKỳ đầu+ Kì đầu ( Prophase)- Trung tử nhân đôi, tách nhau ra và tiến về hai cực của tế bào. - Nhân hút nước phồng lên, màng nhân và nhân con tiêu biến.- Thoi vô sắc hình thành nối giữa hai trung tử. NST bắt đầu xoắn lại co ngắn và hiện rõ. Mỗi NST dính với sợi tơ vô sắc ở tâm động.-Thời gian tối đa:30 đến 60 phútKỳ giữa+ Kì giữa ( Metaphase)- NST co ngắn và đóng xoắn cực đại, có hình dạng đặc trưng.- NST tập trung thành 1 hàng ngang trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.Thoi vô sắc đính vào hai phía của NST tại tâm động.Thời gian: 2 đến 6 phút.Kỳ sau+ Kì sau (Anaphase)- Mỗi NST kép tách đôi ở tâm động và di chuyển về 2 cực của tế bào.NST tồn tại ở dạng sợi đơn, vẫn còn ở trạng thái đóng xoắn.Thời gian: 3 đến 15 phút.Kỳ cuối- Tại mỗi cực NST tập trung tháo xoắn trở lại dạng sợi mảnh(Sợi NS).Thoi vô sắc biến mất, màng nhân và nhân con xuất hiện trở lại.Thời gian:30 đến 60 phút.+ Kì cuối (Telophase)- giai đọan 1 Các kỳĐặc điểmKỳ đầuKỳ giữaKỳ sauKỳ cuối-NST bắt đầu co ngắn, đóng xoắn.-Trung thể tách về 2 cực của tế bào, thoi vô sắc xuất hiện.-Màng nhân dần tiêu biến.- NST co ngắn, đóng xoắn cực đại.- Tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo.- Thoi phân bào đính vào 2 phía của NST tại tâm động.- NST kép tách nhau ở tâm động và di chuyển trên thoi vô sắc về hai cực tế bào.-NST dãn xoắn, màng nhân và nhân con xuất hiện.BẢNG PHỤVậy, quá trình này có giống nhau ở thực vật và động vật không?3/ Phân chia tế bào chất:-Phân chia tế bào chất tiến hành sau khi phân chia nhân. -Từ 1 tế bào mẹ tạo thành 2 tế bào con có số lượng và đặc điểm của NST giống nhau và giống như ở tế bào mẹ. + Ở tế bào động vật:* Thắt màng ở vị trí mặt phẳng xích đạo, rãnh này lõm sâu dần chia tế bào thành hai tế bào con(2n).+ Ở tế bào thực vật:* Hình thành vách ngăn bằng celluloz ở trung tâm tế bào chất và lan rộng ra chia cắt thành hai tế bào.Toàn bộ chu kỳ tế bào được điều khiển bằng 1 hệ thống điều hòa. Nếu hệ thống điều khiển bị hư hỏng thì cơ thể sẽ lâm bệnh.Ví dụ: Bệnh ung thư là do tế bào phân chia liên tục dẫn đến số lượng tế bào quá tải do đó khối u sẽ chèn ép các cơ quan khác.Các điều kiện ảnh hưởng tới sự nguyên phânNhiệt độ ảnh hưởng lớn đến tốc độ phân bào.Các hormon tuyến nội tiết, các chất kích thích không đặc hiệu(muối Na, K, protein lạ)các chất hóa học, phóng xạ(kháng sinh, chất alkyl hóa, phẩm nhuộm tác động lên AND, colchicine tác động lên thoi vô sắc, lithium ức chế sự phân cắt bào tương, các phóng xạ ion hóa gây tổn thương NST)III. Ý nghĩa của quá trình nguyên phân- Duy trì sự ổn định của bộ NST đặc trưng của tế bào qua các thế hệ tế bào của cơ thể và qua các thế hệ cá thể của loài sinh sản vô tính.- Là cơ chế làm cho cơ thể lớn lên từ hợp tử, đồng thời là cơ chế tái sinh của các tế bào, mô và cơ quan trong cơ thể.- Là hình thức sinh sản sinh dưỡng ở động vật đơn bào và một số thực vật.THỰC TIẾN:Dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân, con người tiến hành giâm, chiết, ghép cànhỨng dụng để nuôi cấy mô đạt hiệu quả. Ví dụ: Từ mô phân sinh một củ khoai tây có thể nhân lên để trồng được 40ha.Cảm ơn thầy và các bạn đã theo dõi.Trần Thị Kiều Trang.Nguyễn Hoàng Linh Long.Nguyễn Thị Mỹ Hạnh.Đặng Thúy An.Lê Thị Mỹ Nhung.Trần Thanh Minh.Nguyễn Tuấn Mạnh.Lê Văn Nghĩa.Phạm Thị Kim Thương.Lê Thị Kim Ngân.Nhóm 5

File đính kèm:

  • pptnguyen_phan.ppt
Bài giảng liên quan