Tiết 11 Hình bình hành

Hình thang ABCD có hai cạnh bên song nên hai cạnh bên bằng nhau và hai đáy bằng nhau

∆ABC = ∆CDA (c-c-c) =>

∆ADB = ∆CBD (c-c-c) =>

c)∆AOB = ∆COD (g-c-g) =>OA=OC, OB=OD

 

ppt10 trang | Chia sẻ: minhminh | Lượt xem: 1742 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung Tiết 11 Hình bình hành, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 CHÚC MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH Giáo viên: Trương Hoàng 1. ĐỊNH NGHĨA Học sinh thực hiện ?1 Tứ giác ABCD trên hình 66 là một hình bình hành, Vậy hình bình hành là hình như thế nào? Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song Tiết 11 H 66 Các cạnh đối của tứ giác ABCD như thế nào? Vì sao? Tứ giác ABCD Các cạnh đối song song H 66 Từ định nghĩa ta thấy hình bình hành có phải là hình thang không? Có gì đặc biệt hơn hình thang? Hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên song song Tiết 11 1. ĐỊNH NGHĨA ( sgk) 2.TÍNH CHẤT 2.Tính chất Học sinh quan sát hình bình hành và thực hiện ?2 Định lí: Trong hình bình hành Các cạnh đối bằng nhau Các góc đối bằng nhau Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường Chứng minh định lí ABCD là hình bình hành, AC cắt BD tại O a ) AB = CD, AD = BC b ) , C )OA = OC, OB = OD Hình thang ABCD có hai cạnh bên song nên hai cạnh bên bằng nhau và hai đáy bằng nhau ∆ABC = ∆CDA (c-c-c) => ∆ADB = ∆CBD (c-c-c) => c)∆AOB = ∆COD (g-c-g) =>OA=OC, OB=OD *Hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên song song Tiết 11 1. ĐỊNH NGHĨA ( SGK) 2.TÍNH CHẤT ĐỊNH LÝ và CM Định lý (SGK) ABCD là hình bình hành, AC cắt BD tại O a ) AB = CD, AD = BC b ) , C )OA = OC, OB = OD 3 . DẤU HIỆU NHẬN BIẾT ) ( (( )) 3.Dấu hiệu nhận biết 1/ Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành 2/ Tứ giác các các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành 3/ Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành 4/ Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành 5/ Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trong điểm của mỗi đường là hình bình hành 3.Dấu hiệu nhận biết (SGK) Học sinh thảo luận nhóm ?3 a) b) c) d) e) Hướng dẫn về nhà *Học thuộc các tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình bình hành *Làm bài tập 43; 44 và soạn phần luyện tập trang 92, 93 Hướng dẫn bài 44 BE=DF(cạnh đối hình bình hành) BEDF là hình bình hành (theo dấu hiệu 3) DE=BF(DE=AD/2. BF=BC/2) Tứ giác ABCD là hình bình hành Nên AD//BC và AD=BC DE // BF và Gv : TRƯƠNG HOÀNG 

File đính kèm:

  • pptTiet 11 HH 8.ppt
Bài giảng liên quan