Tiết 14: Bạch cầu - Miễn dịch

Kháng nguyên: là phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể.

 

 Kháng thể: là những phân tử Prôtêin do cơ thể tiết ra chống kháng nguyên.

 

Cơ Chế: Chìa khóa và ổ khoá

 

ppt32 trang | Chia sẻ: minhminh | Lượt xem: 9969 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiết 14: Bạch cầu - Miễn dịch, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 SINH HỌC LỚP 8 Violet.THCS Bac Nghia Myquynhptt@gmail.com.vn Kiểm tra bài cũ Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu? Bài mới Tiết 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH Tế bào bạch cầu DƯỚI NƯỚC Tế bào lympho B Tế bào lympho T Đại thực bào Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu Cấu trúc kháng nguyên, kháng thể  Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: ? Thế nào là: kháng nguyên, kháng thể? ? Sự tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế nào?  Đáp án Kháng nguyên: là phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể. Kháng thể: là những phân tử Prôtêin do cơ thể tiết ra chống kháng nguyên. Cơ Chế: Chìa khóa và ổ khoá Kháng thể A Kháng thể B Kháng thể D Phản ứng giữa kháng nguyên và kháng thể Kháng thể C ? Khi vi khuẩn, vi rút xâm nhập vào cơ thể sẽ gặp những hoạt động nào của bạch cầu?  Trả lời câu hỏi: Sự thực bào là gì? Những loại bạch cầu nào thường tham gia thực bào? Thực bào là hiện tượng các bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn rồi tiêu hoá các chúng. Những loại bạch cầu tham gia thực bào: Bạch cầu trung tính, bạch cầu mônô (đại thực bào). Vết thương Da Đại thực bào Vi khuẩn Tiểu cầu Phản ứng viêm Mạch máu Bạch cầu trung tính *  Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: Tế bào limpho B đã chống lại kháng nguyên bằng cách nào? Tế bào limpho B đã chống lại kháng nguyên bằng cách tiết ra kháng thể để vô hiệu hoá vi khuẩn. Kháng thể vô hiệu hóa các kháng nguyên Tế bào Limpho B tiết kháng thể Các kháng thể Tế bào vi khuẩn bị kháng thể vô hiệu hoá Virus Thụ quan prôtêin Tế bào lympho Tế bào lympho Sơ đồ hoạt động của tế bào T phá huỷ thể bào cơ thể đã nhiễm bệnh Phân tử prôtêin đặc hiệu Tế bào nhiễm bị phá huỷ Kháng nguyên của vi rút, vi khuẩn  Trả lời câu hỏi: Tế bào limpho T đã phá hủy các tế bào cơ thể bị nhiễm vi khuẩn, vi rút bằng cách nào? Tế bào limpho T phá huỷ các tế bào cơ thể bị nhiễm virút bằng cách nhận diện và tiếp xúc với chúng, rồi tiết ra các phân tử prôtêin đặc hiệu làm tế bào bị nhiễm bị phá huỷ.  Trả lời câu hỏi: Hãy chỉ ra 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây bệnh? 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây bệnh: - Thực bào. - Tế bào Limpho B. - Tế bào Limpho T. Kết luận: Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách: - Thực bào: Bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn rồi tiêu hoá chúng. - LIMPHÔ B: Tiết kháng thể vô hiệu hoá kháng nguyên. - LIMPHÔ T: Phá hủy tế bào đã bị nhiễm vi khuẩn bằng cách nhận diện và tiếp xúc. Miễn dịch Hệ miễn dịch ở người Nếu cơ thể chúng ta không được miễn dịch sẽ như thế nào? Ví dụ: Dịch đau mắt đỏ có một số người mắc bệnh, nhiều người không mắc bệnh. Những người không mắc bệnh đó có khả năng miễn dịch với bệnh đau mắt đỏ này. Miễn dịch là gì? Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh truyền nhiễm nào đó dù sống ở môi trường có vi khuẩn gây bệnh. Vi rút mang mầm bệnh Đại thực bào Xuất hiện kháng nguyên bề mặt Kích thích tế bào T Tế bào T giúp kích thích Tế bào T độc Tấn công tế bào gây bệnh Tế bào gây bệnh Kháng nguyên lạ Tổn thương Tế bào gây bệnh bị tiêu diệt Phản ứng miễn dịch Hãy nêu sự khác nhau của miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo? Miễn dịch tự nhiên có được một cách ngẫu nhiên, bị động, sau khi cơ thể đã miễn dịch. Miễn dịch nhân tạo có được một cách không ngẫu nhiên, chủ động, khi cơ thể chưa bị nhiễm bệnh. Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một số bệnh nào đó mặc dù sống trong môi trường có tác nhân gây bệnh đó. Có hai loại miễn dịch: Miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo. - Miễn dịch tự nhiên (miễn dịch bẩm sinh, miễn dịch tập nhiễm): Có được một cách ngẫu nhiên, bị động, sau khi cơ thể đã nhiễm bệnh. - Miễn dịch nhân tạo: Miễn dịch nhân tạo có được một cách không ngẫu nhiên, chủ động, khi cơ thể chưa bị nhiễm bệnh. Kết luận: Bài tập trắc nghiệm Có 4 Câu hỏi A B C D Câu 1: Câu 2: Em có biết? Virus cúm gà VIRÚT HIV 

File đính kèm:

  • pptTiet 14 Bach cau Mien dich.ppt