Tiết 23 Bài 21 Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm

 

 - Thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo.

- Hệ tiêu hóa phân hóa và cơ quan di chuyển thường đơn giản.

( Riêng mực, bạch tuộc thích nghi với lối săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển.)

 

 

ppt32 trang | Chia sẻ: minhminh | Lượt xem: 3669 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiết 23 Bài 21 Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 Hến nước ngọt ốc sên Soø bieån Ốc ma của biển cả Ốc hương BẠCH TuỘC HẾN BẠCH TUỘC Ốc sên Hàu Mực Ốc bưu vàng Sò SÊN BIỂN TRAI VẰN Ốc anh vũ Qua những hình ảnh trên em có nhận xét gì về sự đa dạng của ngành thân mềm ? Số lượng: khoảng 70 nghìn loài Về kích thước: Ốc nước ngọt (ốc gạo, ốc rạ…) chỉ nặng khoảng vài chục gam nhưng loài bạch tuộc Đại Tây Dương nặng tới 1 tấn. Về môi trường: Chúng phân bố ở độ cao hàng trăm mét (các loài ốc sên) đến các ao, hồ, sông, suối và biển cả, có loài ở dưới đáy biển sâu. Về tập tính: Chúng có hình thức sống: vùi lấp (trai, sò..), bò chậm chạp (các loài ốc), di chuyển tốc độ nhanh (mực nang, mực ống). 5 2 3 1 1 2 3 4 5 4 Sơ đồ cấu tạo chung của đại diện thân mềm Chân Trai sông Ốc sên Mùc 2. Vỏ (hay mai) đá vôi 3. Ống tiêu hóa 4. Khoang áo 5. Đầu ▼Quan sát hình, thảo luận nhóm (3’) rồi đánh dấu () và điền cụm từ gợi ý vào bảng 1 cho phù hợp. Bảng 1. Đặc điểm chung của ngành thân mềm Nước ngọt Vùi lấp 2 mảnh vỏ    Biển Vùi lấp    Cạn Bò chậm chạp 1 vỏ xoắn ốc    Nước ngọt    Biển Bơi nhanh Tiêu giảm    Đặc điểm Bò chậm chạp 2 mảnh vỏ 1vỏ xoắn ốc Rút ra đặc điểm chung của ngành thân mềm      Đặc điểm chung - Thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo. ( Riêng mực, bạch tuộc thích nghi với lối săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển.) - Hệ tiêu hóa phân hóa và cơ quan di chuyển thường đơn giản. Chân 2. Vỏ (hay mai) đá vôi 3. Ống tiêu hóa 4. Khoang áo Vì sao lại xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp? Mực và ốc sên có những đặc điểm chung giống nhau như thân mềm, không phân đốt, có khoang áo, hệ tiêu hóa phân hóa I. Đặc điểm chung II. Vai trò - Thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo. ( Riêng mực, bạch tuộc thích nghi với lối săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển.) - Hệ tiêu hóa phân hóa và cơ quan di chuyển thường đơn giản. B¶ng 2. ý nghÜa thùc tiÔn cña ngµnh Th©n mÒm Mùc, sß, ngao, hÕn, trai, èc.. Sò, hến, ốc… và trứng, ấu trùng của chúng Ngọc trai Vỏ ốc, vỏ trai, vỏ sò… Trai, sò, hàu, vẹm… Các loài ốc sên, ốc bươu vàng… Ốc mút, ốc gạo, ốc tai… Hóa thạch một số vỏ ốc, vỏ sò… Mực, bào ngư… Ngành thân mềm có vai trò gì đối với tự nhiên và đời sống con người? ▼ Dựa vào kiến thức trong cả chương, liên hệ đến địa phương, chọn tên các đại diện thân mềm để ghi vào bảng 2. Ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm. Trai có thể hút lọc được khoảng 40 lít nước trong một ngày đêm Hóa thạch một số vỏ sò, vỏ ốc Ốc sên Ốc bươu vàng Ốc gạo - Làm thực phẩm cho người. - Làm thức ăn cho động vật khác. - Đồ trang sức, vật trang trí. - Làm sạch môi trường nước. *Có lợi: - Có giá trị xuất khẩu. - Có giá trị về mặt địa chất. *Có hại: - Có hại cho cây trồng. - Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán. II. Vai trò I. Đặc điểm chung Thân mềm có lợi : nuôi và phát triển để tăng số lượng, tạo điều kiện cho phát triển tốt, khai thác hợp lý tránh nguy cơ tuyệt chủng, lai tạo các giống mới. Chúng ta phải làm gì để bảo vệ thân mềm có lợi? Đối với thân mềm có hại chúng ta phải làm gì để tiêu diệt ? Thân mềm có hại : biện pháp thủ công như phát động phong trào bắt và tiêu diệt, dùng thiên địch và thuốc hóa học diệt trừ (chú ý khi dùng) a. Thân mềm không phân đốt	 d. Cả a,b và c Câu 1.Mực và ốc sên thuộc ngành thân mềm vì : b. Khoang áo phát triển c. Hệ tiêu hoá phân hoá Câu 2: Loại thân mềm nào có vai trò làm sạch môi trường nước ? 1) Ốc sên, sên trần, ốc bươu vàng 2) Mực, bạch tuộc, bào ngư 3) Hến, trai, vẹm, sò 4) Hà sông, hà biển, hà đá Câu 3: Loại thân mềm nào có giá trị xuất khẩu? 1) Mực 2) Bào ngư 3) Sò huyết 4) Cả 3 loại trên Câu 4: Những loại thân mềm nào gây hại cho cây trồng và đời sống con người? 1) Ốc sên, ốc bươu vàng 2) Ốc gạo, ốc mút, ốc tai 3) Hà sông, hà biển 4) Cả 3 câu trên đều đúng Học bài. Trả lời câu hỏi SGK. Hoàn thành bảng trang 75 SGK - Chuẩn bị bài 22. Đem tôm sông 

File đính kèm:

  • pptBai 21 Dac diem chung va vai tro cua nganh Than mem(1).ppt
Bài giảng liên quan