Tiết 23: Vệ sinh hô hấp
Bệnh lý ở hệ hô hấp: Viêm mũi mạn tính, viêm thanh quản mạn tính, ung thư thanh quản. Viêm phế quản mạn tính, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, ung thư phế quản. Viêm phổi, dãn phế nang, ung thư phổi
PHÒNG GD-ĐT HUYỆN PHÚ HOÀ TRƯỜNG THCS HOÀ ĐỊNH TÂY TỔ: HOÁ-SINH Giáo viên dạy: Lê Ngọc Hân Môn: Sinh 8 Tiết 23: VỆ SINH HÔ HẤP Trình bày sự trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào? KIỂM TRA BÀI CŨ Nhắc lại các cơ quan trong hệ hô hấp của người, chức năng của chúng? Tiết 23: VỆ SINH HÔ HẤP I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại Tiết 23: VỆ SINH HÔ HẤP Quan sát hình, nghiên cứu thông tin sgk bảng cho biết các nhân có hại cho hệ tiêu hóa? Tiết 23: VỆ SINH HÔ HẤP Nguồn gốc của bụi Tiết 23: VỆ SINH HÔ HẤP Nguồn gốc của Nitơ Ôxit Tiết 23: VỆ SINH HÔ HẤP Nguồn gốc của lưu huỳnh ôxit Tiết 23: VỆ SINH HÔ HẤP Nguồn gốc của Cacbon ôxit Tiết 23: VỆ SINH HÔ HẤP Nguồn gốc các chất độc hại (Nicôtin, nitrôzamin…) Tiết 23: VỆ SINH HÔ HẤP Nguồn gốc các Vi sinh vật gây bệnh Tiết 23: VỆ SINH HÔ HẤP I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại Các tác nhân có hại cho đường hô hấp + Bụi + Nitơ ôxit (NOx) + Lưu huỳnh ôxit (SOx) + Cacbonôxit (COx) + Các chất độc hại (Nicôtin, nitrôzamin…) + Các vi sinh vật gây bệnh Em hãy kể tên một số bệnh về cơ quan hô hấp? Bệnh lý ở hệ hô hấp: Viêm mũi mạn tính, viêm thanh quản mạn tính, ung thư thanh quản. Viêm phế quản mạn tính, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, ung thư phế quản. Viêm phổi, dãn phế nang, ung thư phổi… Tiết 23: VỆ SINH HÔ HẤP I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại Các tác nhân có hại cho đường hô hấp + Bụi + Nitơ ôxit (NOx) + Lưu huỳnh ôxit (SOx) + Cacbonôxit (COx) + Các chất độc hại (Nicôtin, nitrôzamin… + Các vi sinh vật gây bệnh Tác hại của thuốc lá Tiết 23: VỆ SINH HÔ HẤP I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại Các tác nhân có hại cho đường hô hấp + Bụi + Nitơ ôxit (NOx) + Lưu huỳnh ôxit (SOx) + Cacbonôxit (COx) + Các chất độc hại (Nicôtin, nitrôzamin… + Các vi sinh vật gây bệnh Tác hại của thuốc lá Các nguy cơ bệnh lý thường gặp khi hút thuốc lá: - Bệnh lý ở hệ hô hấp: Viêm mũi mạn tính, viêm họng mạn tính, viêm thanh quản mạn tính, ung thư xoang hàm, ung thư vòm họng, ung thư thanh quản. Viêm phế quản mạn tính, hen suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, ung thư phế quản. Viêm phổi, dãn phế nang, ung thư phổi… Các ảnh hưởng của thuốc lá lên chức năng sinh sản: Giảm trọng lượng thai nhi trung bình khoảng 200g, sinh non, băng huyết sau sinh, dễ sẩy thai ngẩu nhiên, gia tăng tần suất sinh ra thai nhi bị bất thường bẩm sinh. Nam giới hút thuốc lá có thể bị suy nhược sinh dục hay liệt dương. Hút thuốc lá làm giảm số lượng các tế bào thần kinh trong não. Ảnh hưởng kinh tế gia đình, ảnh hưởng đến kinh tế quốc gia… Tiết 23: VỆ SINH HÔ HẤP I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại Các tác nhân có hại cho đường hô hấp + Bụi + Nitơ ôxit (NOx) + Lưu huỳnh ôxit (SOx) + Cacbonôxit (COx) + Các chất độc hại (Nicôtin, nitrôzamin… + Các vi sinh vật gây bệnh Vì một cộng đồng không khói thuốc! Vì sức khỏe của mỗi người. Vì tương lai con em chúng ta. Các thầy và các em học sinh nam hãy bỏ thuốc lá ngay từ bây giờ và đừng. Đừng hút thuốc lá trong nhà, phòng làm việc. Đừng hút thuốc lá nơi công cộng. Đừng hút thuốc lá trước mặt trẻ em. Đừng mời hoặc nhận thuốc lá từ bạn bè, đồng nghiệp. Và Hãy: Hãy giảm hút thuốc lá. Hãy cai nghiện thuốc lá. Hãy kiên quyết nói không với thuốc lá khi chưa từng hút. Hãy để môi trường xung quanh không khói thuốc lá. Tiết 23: VỆ SINH HÔ HẤP Quan sát hình, em hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại. Tiết 23: VỆ SINH HÔ HẤP I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại Các tác nhân có hại cho đường hô hấp + Bụi + Nitơ ôxit (NOx) + Lưu huỳnh ôxit (SOx) + Cacbonôxit (COx) + Các chất độc hại (Nicôtin, nitrôzamin… + Các vi sinh vật gây bệnh - Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp: Ghi nhớ sgk Tiết 23: VỆ SINH HÔ HẤP I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại II. Cần luyện tập để có một hệ hô hấp khỏe mạnh Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin sgk, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Câu 1: Giải thích vì sao khi luyện tập thể dục thể thao đúng cách, đều đặn từ bé có thể có được dung tích sống lý tưởng? Câu 2: Giải thích vì sao khi thở sâu và giảm số nhịp trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp? Tiết 23: VỆ SINH HÔ HẤP I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại II. Cần luyện tập để có một hệ hô hấp khỏe mạnh Câu 1: Giải thích vì sao khi luyện tập thể dục thể thao đúng cách, đều đặn từ bé có thể có được dung tích sống lý tưởng? Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra Dung tích sống phụ thuộc tổng dung tích phổi và dung tích khí cặn. Mà dung tích phổi phụ thuộc vào dung tích của lồng ngực, mà dung tích lồng ngực phụ thuộc vào sự phát triển của cơ xương. Còn dung tích khí cặn phụ thuộc vào khả năng co tối đa của các cơ thở ra, mà các cơ này phải tập luyện từ bé. Tiết 23: VỆ SINH HÔ HẤP Câu 2: Giải thích vì sao khi thở sâu và giảm số nhịp trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp? Ví dụ: Một người thở ra 18 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 400ml không khí - Khí lưu thông/phút: 400ml x 18 = 7200 ml - Khí vô ích ở khoảng chết: 150ml x 18 = 2700ml - Khí hữu ích vào phế nang: 7200ml – 2700ml = 4500ml Nếu người đó thở sâu: 12 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 600ml - Khí lưu thông: 600ml x 12 =7200ml - Khí vô ích ở khoảng chết: 150ml x 12 = 1800ml Khí hữu ích vào phế nang: 7200ml – 1800ml = 5400ml Như vậy khi thở sâu và giảm nhịp thở trong mỗi phút sẽ tăng hiệu quả hô hấp Tiết 23: VỆ SINH HÔ HẤP I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại II. Cần luyện tập để có một hệ hô hấp khỏe mạnh Qua đó em hãy đề ra các biện pháp luyện tập để có một hệ hô hấp khỏe mạnh. Biện pháp: - Tập thể dục thể thao thường xuyên và đều đặn - Tập thở sâu và giảm nhịp thở thường xuyên, từ bé Biện pháp: - Tập thể dục thể thao thường xuyên và đều đặn - Tập thở sâu và giảm nhịp thở thường xuyên, từ bé Bụi Các chất – khí độc Các VSV gây bệnh Trồng cây xanh Hạn chế các chất độc hại ……… Vệ sinh hô hấp Tập TDTT Tập thở sâu A. Câu 1: Hiệu quả hô hấp sẽ tăng khi: Thở sâu, giảm số nhịp thở. B. Thở sâu, tăng số nhịp thở. Thở bình thường, tăng số nhịp thở Thở bình thường, giảm số nhịp thở. BÀI TẬP: D. C. Đúng Sai Sai Sai Câu 2: Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa: A. B. C. D. Bụi, nitơ ôxit, lưu huỳnh ôxit, ôxi. Bụi, khói thuốc lá, nitơ ôxit, lưu huỳnh ôxit . Khói thuốc lá, bụi, lưu huỳnh ôxit, ôxi. Đúng Sai Sai Sai BÀI TẬP: Các chất độc hai, cacbon ôxit, bụi, ôxi. Câu 3: Các bệnh nào dễ lây qua đường hô hấp: B. C. Bệnh cúm, bệnh ho gà. Bệnh Sars, bệnh lao phổi BÀI TẬP: A. sai sai sai Bệnh thương hàn, thổ tả kiết lị , bệnh về giun sán. Đúng Câu a,b đúng. D. 1. Bài vừa học: 2. Bài sắp học: Tiết 24: Thực hành: HÔ HẤP NHÂN TẠO HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Học bài cũ theo nội dung vở ghi và ghi nhớ SGK. - Hoàn thành các yêu cầu sau: + Hãy nêu các tác nhân gây hại đường hô hấp? + Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại? + Tác hại của thuốc lá? + Đề ra các biện pháp luyện tập để có một hệ hô hấp khỏe mạnh - Đọc phần “ Em có biết” - Nêu các nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp. - Em đã gặp trường hợp nào bị ngừng thở đột ngột và được hô hấp nhân tạo chưa? Thử nhớ lại xem lúc đó nạn nhân ở trạng thái như thế nào? Kẽ bảng 23. Các thao tác cấp cứu hô hấp vào vở bài tập Mỗi tổ chuẩn bị: 1 chiếu cá nhân + 1 gối + Gạc hoặc vải mềm kích thước 40 x 40cm.
File đính kèm:
- Bai 22 Ve sinh ho hap.ppt