Tiết 7 Thực hành bài 7
Về NST: bệnh nhân có 3 NST 21
Về hình thái: bé, lùn, cổ rụt, má phệ,miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, khoảng cách giữa hai mắt cách xa nhau, ngón tay ngắn
Về sinh lí: Si đần bẩm sinh, không có con.
Tiết 7: BỘ NST CỦA NGƯỜI Bé nhiÔm s¾c thÓ ngêi b×nh thêng- KÜ thuËt nhuém b¨ng ®Æc trng Hãy xác định bộ NST của sinh vật nào? 2n=? Xác định giới tính của sinh vật đó Bộ NST của người nam bình thường. 2n=46 Mét sè kÕt qu¶ nghiªn cøu tÕ bµo häc THỂ 3 Ở CẶP NST 21 Về NST: bệnh nhân có 3 NST 21 Về hình thái: bé, lùn, cổ rụt, má phệ,miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, khoảng cách giữa hai mắt cách xa nhau, ngón tay ngắn Về sinh lí: Si đần bẩm sinh, không có con. Hội chứng Đao: Số lượng NST trong tế bào hình a, b là bao nhiêu?Thuộc dạng đột biến nào? 2n=47Thuộc dạng đột biến số lượng NST Cơ chế hình thành các dạng đột biến đó? Hội chứng Tơcnơ: Về NST: bệnh nhân chỉ có 1 NST giới tính X Về hình thái: nữ, lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển, không có kinh nguyệt, tử cung nhỏ, thường mất trí và không có con Hội chứng Klaiphentơ: Hội chứng 3X: MỘT SỐ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI: MỘT SỐ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI: TẬT DÍNH NGÓN, NGÓN TAY NGẮN 3 NST 18 Biểu hiện đột biến 3 NST 18 KiÓu h×nh héi chøng Edwards 3 NST 13 HỘI CHỨNG PAUTA Bé NST nhuém mµu thêng M¶nh kh«ng t©m ChuyÓn ®o¹n §a t©m Vßng §øt g·y nhiÔm s¾c tö THU HOẠCH 1. Thảo luận nhóm để xác định kết quả quan sát được. 2. Vẽ lại hình thái NST ở 1 tế bào thuộc mỗi loại vào vở và bài thu hoạch. 3. Đếm số lượng NST và ghi lại kết quả.
File đính kèm:
- Bai 7 thuc hanh QUAN SAT CAC DANG DOT BIEN.ppt