Toán 10 - Dạng lượng giác của số phức và ứng dụng

3. Tiến trình bài học:

 Nội dung:

 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.

 Hoạt động 2: Công thức Moa-vrơ.

 Hoạt động 3: Ứng dụng vào lượng giác.

 Hoạt động 4: Căn bậc hai của số phức.

 Hoạt động 5: Củng cố bài học.

 Bài giảng chi tiết:

 3.1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

 

doc6 trang | Chia sẻ: minhanh89 | Lượt xem: 690 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Toán 10 - Dạng lượng giác của số phức và ứng dụng, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
DẠNG LƯỢNG GIÁC CỦA SỐ PHỨC VÀ
ỨNG DỤNG
1. Mục tiêu: 
 1.1. Kiến thức:
 - Nắm được công thức Moa-vrơ.
 - Ứng dụng công thức Moa-vrơ vào lượng giác và một số lĩnh vực khác.
 1.2. Kỹ năng:
 - Biết cách vận dụng công thức Moa-vrơ vào lượng giác, tính luỹ thừa số phức, tính căn bậc hai..
 1.3. Tư duy thái độ:
 - Tích cực tham gia vào bài học, có tinh thần hợp tác.
 - Rèn luyện tính toán, tư duy logic, tinh thần ham học hỏi, sáng tạo, chính xác.
2. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh:
 - Dụng cụ học tập, tài liệu học tập.
 - Một số bài tập ứng dụng
 - Phương pháp dạy học truyền thống: thuyết trình, trực quan kết hợp gợi mở vấn đề.
3. Tiến trình bài học:
 Nội dung:
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
 Hoạt động 2: Công thức Moa-vrơ.
 Hoạt động 3: Ứng dụng vào lượng giác.
 Hoạt động 4: Căn bậc hai của số phức.
 Hoạt động 5: Củng cố bài học.
 Bài giảng chi tiết:
 3.1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động của Giáo viên
- Lắng nghe, hiểu đề bài.
- Làm bài, nhận xét bài bạn.
- Lời giải:
Bài 1:
z2 = zz	
 = 3(cos + i sin).3(cos + i sin)
 = 9(cos( +) + i sin( +))
 = 9(cos2 + i sin2)
z3 = z z z = z2 z
 = 9(cos2 + i sin 2)3(cos2 + i sin)
 = 27(cos3 + i sin3)
 = 27(cos + i sin)
Bài 2: 
W2 = r(cos + i sin). r(cos + i sin)
 = r2 (cos2 + i sin2).
- Đưa ra bài tập, gọi Học sinh lên bảng.
Yêu cầu học sinh khác làm
Bài 1: 
Cho z = 3(cos + i sin). Tính z2, z3.
Bài 2: 
Cho w = r(cos + i sin). Tính w2.
- Nhận xét bài làm của Học sinh.
- Đưa ra gợi ý nếu cần:
Luỹ thừa thực chất là phép nhân các thừa số giống nhau, như vậy nên sử dụng công thức nào?
3.2. Hoạt động 2: Công thức Moa-vrơ:
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động của Giáo viên
- Lắng nghe, hiểu nhiệm vụ, làm bài.
 w3 = w2 w
 = r2(cos2 + i sin2)r(cos + i sin)
 = r3(cos3 + i sin3).
w4 = w3 w
 = r3(cos3 + i sin3)r(cos + i sin)
 = r4(cos4 + i sin4).
- Modun của w2, w3, w4 lần lượt là luỹ thừa 2, 3, 4 của w.
Argument của w2, w3, w4 lần lượt gấp 2, 3, 4 lần argument của w.
 Ghi nho CT: wn = rn(cosn + i sinn) (1)
- Với n = 2 ta có: 
W2 = r2 (cos2 + i sin2).
Lời giải:
1+i = ( + )
= (cos + i sin)
Áp dụng công thức Moa-vrơ:
1+i = [(cos + i sin)]5
= ()5(cos5 + i sin 5)
Vậy 1+i =()5(cos5 + isin5)
Tiếp tục yêu cầu học sinh tính:
 w3, w4.
- Yêu cầu Học sinh so sánh modun, argument của w2, w3, w4 với w?
- Liệu rằng chung ta co the tinh duoc 
 Wn
Khẳng đinh:
 Bằng quy nạp người ta đã chứng minh được rằng công thức (1) là đúng.
voi: n = 2 ,3,4 ta da o tren
 Kết luận: 
Công thức (1) được gọi là công thức Moa-vrơ.
- Vận dụng công thức trên làm ví dụ sau:
VD: 
Tính (1+i)5
- Gợi ý Học sinh:
Muốn thực hiện công thức Moa-vrơ số phức phải có dạng nào?
Vậy biểu diễn dạng lượng giác của số phức (1+i) rồi tính kết quả.
Kết luận: 
Có thể tính luỹ thừa của một số phức bất kỳ dựa vào công thức Moa-vrơ.
3.3. Hoạt động 3: Ứng dụng vào lượng giác
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động của Giáo viên
Nhóm 1:
(cos + i sin)3 
 = cos3 + 3cos2 isin +3 i2 sin2 cos + (isin)3
 = (cos3 - 3sin2 cos) + i(3cos2sin - sin3)
 = (4cos3 - 3cos ) + i(3sin - 4sin3 )
Nhóm2:
(cos + i sin)3 = cos3 + i sin3
- Học sinh so sánh và rút ra kết luận:
cos3 = 4cos3 - 3cos (3)
sin3 = 3sin - 4sin3 (3’)
-Chia nhóm:
Nhóm 1:khai triển ct:
- (cos + i sin)3 ?
-Nhóm2: áp dụng ct moa-vrơ tính : 
(cos + i sin)3 
-yêu cầu nhóm 1 và nhóm 2 so sánh kết quả
Khẳng đinh: 
Đây là hai cách biểu diễn khác nhau của cùng một số phức nên chúng phải bằng nhau.
- Vậy ta có thêm 1cách biêu diễn cos3, sin3 qua cos, sin.
Kết luận: 
Tương tự bằng cách đối chiếu công thức khai triển luỹ thừa bậc n của (cos + i sin)n với công thức Moa-vrơ có thể biểu diễn cos n, sinn theo các luỹ thừa của cos, sin. 
Hoạt động 4: Căn bậc hai của số phức
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động của Giáo viên
Liên hệ kiến thức cũ.
Suy nghĩ và phán đoán kết quả.
 W2 = r2 (cos2 + i sin2).
z = r(cos + i sin) 
 = [(cos + i sin)]2.
- Vậy z có 2 căn bậc hai là:
(cos + i sin); -[(cos + i sin)] hay [cos( + ) + i sin(+)]
Lời giải: 
z = ( - i)
 = (cos7 + i sin7)	
Khi đó z có hai căn bậc hai là:
(cos7 + i sin7) và 
- (cos7 + i sin7).
Lời giải:
a. z = cos + i sin
 = ( cos+ i sin )2
Vậy z có hai căn bậc hai là: 
cos+ i sin; - (cos+ i sin)
b. z = ( + )
Đặt cos a = ; sin a = . Khi đó ta có:
z = (cos a + isin a) 
 = [(cos + isin )]2
Vậy z có hai căn bậc hai là:
[(cos + isin )] và 
-[(cos + isin )]
- Yêu cầu Học sinh nhắc lại thế nào là căn bậc hai của 1 sô? 1 số có mấy căn bậc 2.
Đối với số phức thì sao?
- Cho w= r(cos + i sin), 
 w=- r(cos + i sin), r> 0
tinh W2 
cho z= r(cos + i sin), r>0;
Áp dụng công thức Moa-vrơ biểu diễn z thành bình phương của một số.
Kết luận: 
Ta có thể tìm căn bậc hai của một số phức theo công thức trên.
VD: Tìm căn bậc 2 của:
z = (1 – i)
Hướng dẫn Học sinh:
 Viết z dưới dạng lượng giác.
 Áp dụng công thức đã nêu trên.
- Gọi Học sinh lên bảng làm (nếu còn thời gian)
Bài 1: Tìm căn bậc 2 của z biết:
a. z = 1
b. z = 3 + 4i
Hoạt động 5: Củng cố bài học
Tổng kết:
 - Nhắc lại công thức Moa-vrơ
 - Cách tính luỹ thừa của một số phức
 - Cách tìm căn bậc hai của một số phức
 - Ứng dụng của công thức Moa-vrơ vào lượng giác.
Bài tập về nhà:
 - Bài 32 đến 36 (Sách Giáo khoa).
 (Hướng dẫn Học sinh làm bài nếu còn thời gian).

File đính kèm:

  • docCong thuc Moa_vro.doc
  • pptcong thuc Moa_vro.ppt