Tóm tắt kiến thức môn Vật lý Lớp 11
1. Điểm đặt: Tại trung điểm đoạn dây dẫn đang xét.
2. Phương: vuông góc với mặt phẳng chứa đoạn dòng điện
và cảm ứng từ - tại điểm khảo sát.
2. Chiều lực từ :
Quy tắc bàn tay trái
*ND : Đặt bàn tay trái duỗi thẳng
để các đường cảm ứng từ xuyên
vào lòng bàn tay và chiều từ cổ tay
đến ngón tay trùng với chiều dòng
điện. Khi đó ngón tay cái choãi ra
90o sẽ chỉ chiều của lực từ tác dụng
lên đoạn dây dẫn.
o điện tích đặt vào, tính: F E q hay F E q 2. ME tại điểm M do một điện tích điểm gây ra có gốc tại M, có phƣơng nằm trên đƣờng thẳng OM, có chiều hƣớng ra xa Q nếu Q>0, hƣớng lại gần Q nếu Q<0, có độ lớn 2 . Q E K r 3. Lực điện trƣờng tác dụng lên điện tích q nằm trong điện trƣờng : F qE 4. Nguyên lý chồng chất: 1 2 3 ... n E E E E E * Nếu 1E và 2E bất kì và góc giữa chúng là thì: 2 2 2 1 2 1 22 cosE E E E E * Các trƣờng hợp đặc biệt: - Nếu 1 2E E thì 1 2E E E - Nếu 1 2E E thì 1 2E E E - Nếu 1 2E E thì 2 2 2 1 2E E E - Nếu E1 = E2 thì: E = 2E1.cos 2 5. Phƣơng pháp giải bài toán nguyên lý chồng chất: - B1: Vẽ hình biểu diễn và tính độ lớn của các thành phần E1 và E2 . - Nhận xét về 1E và 2E để rút ra vectơ cƣờng độ điện trƣờng tổng hợp. ĐIỆN TRƢỜNG ĐỀU 1. Điện trƣờng đều có đƣờng sức thẳng, song song, cách đều, có vectơ E nhƣ nhau tại mọi điểm. Liên hệ: U E d hay U= E.d 2. Cƣờng độ điện trƣờng tại gần một bản kim loại tích điện là bằng nhau (điện trƣờng đều ) có công thức tính: 2 M Q E S CÔNG- THẾ NĂNG - ĐIỆN THẾ - HIỆU ĐIỆN THẾ 1. Chuỗi công thức: . cos ( ) W WMN MN M N M NA qEd qE s qU q V V - Trong đó d= s.cos là hình chiếu của đoạn MN lên một phƣơng đƣờng sức, hiệu điện thế UMN = Ed = VM - VN 2. Các định nghĩa: - Điện thế V đặc trƣng cho điện trƣờng về phƣơng diện tạo thế năng tại một điểm. - Thế năng W và hiệu điện thế U đặc trƣng cho khả năng sinh công của điện trƣờng. TỤ ĐIỆN 1. Công thức định nghĩa điện dung của tụ điện: Q C U *Đổi đơn vị: 1 F = 10–6F; 1nF = 10–9F ;1 pF =10–12F CHƢƠNG II DÕNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI 1. Cƣờng độ dòng điện : qI t * Với dòng điện không đổi (có chiều và cƣờng độ không đổi) : qI t 2. Đèn (hoặc các dụng cụ tỏa nhiệt): - Điện trở RĐ = 2 dm dm U P - Dòng điện định mức dmdm dm P I U - Đèn sáng bình thường : So sánh dòng điện thực qua đèn với giá trị định mức. 3. Ghép điện trở: Ghép nối tiếp Ghép song song Rtđ 1 2 ....AB nR R R R 1 2 1 1 1 ....AB n R R R R U 1 2 ....AB nU U U U 1 2 ....AB nU U U U I 1 2 ....AB nI I I I 1 2 ....AB nI I I I Nếu n điện trở giống nhau .bU nU .bR n R .bI n I b R R n 4. Năng lƣợng nguồn điện và đoạn mạch: Nguồn Tải (đoạn mạch) Công = ĐNTT . .ngA E I t = Png.t . .A U I t = P.t Công suất .ngP E I .P U I = I 2 R Hiệu suất N N NE U R H R r Định luật Jun- Lenxơ 2. .Q R I t 5. Ghép bộ nguồn: Ghép nối tiếp Cực âm (-) mắc nối cực dƣơng (+) b 1 2 n= E + E +.....+ EE 1 2 ....b nr r rr Nếu có n nguồn giống nhau mắc nối tiếp : b = n.E E ; br = n.r 6. Định luật Ôm : a. Định luật Ôm toàn mạch: N E I R r b. Định luật Ôm cho đoạn mạch ngoài không nguồn: AB AB AB U I R c. Định luật Ôm cho đoạn mạch ngoài có nguồn: * Nguyên tắc viết: Khi viết biểu thức UAB ta đã lấy chiều AB làm chiều dương ; theo chiều dương gặp cực nào nguồn điện thì lấy dấu đó; nếu dòng điện cùng chiều lấy (+) và ngược chiều lấy (-). * Ví dụ: ( )ABU E I R r CHƢƠNG III: DÕNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƢỜNG 1. Điện trở vật dẫn kim loại : Công thức định nghĩa : UR I Điện trở theo cấu tạo : . l R S trong đó là điện trở suất, đơn vị : .m Sự phụ thuộc của điện trở suất và điện trở theo nhiệt độ : 0 0(1 ( ))t t 0 01 ( )R R t t trong đó : hệ số nhiệt điện trở, đơn vị K-1 * Điện trở khi đèn sáng bình thƣờng 2 dm D dm U R P là điện trở ở nhiệt độ cao trên 20000C. 2. Suất điện động nhiệt điện: E = T.(T1-T2)= T .T = T(t1-t2) T hệ số nhiệt điện động, đơn vị K -1, phụ thuộc vào vật liệu làm cặp nhiệt điện ; T t 3. Định luật I và II Faraday: Trong hiện tƣợng dƣơng cực tan, khối lƣợng của chất giải phóng ở điện cực đƣợc tính: 1 1 . . . . . A A m k q q It F n F n trong đó: k= 1 . A F n là đƣơng lƣợng điện hóa; F=96500 (C/mol) là hằng số Faraday ; A: khối lƣợng mol nguyên tử; n là hoá trị của chất giải phóng ở điện cực. Chƣơng IV. TỪ TRƢỜNG TÍNH HÖT ĐẨY - Hai nam châm cùng cực thì đẩy nhau, khác cực thì hút nhau. (giống điện tích). - Hai dòng điện cùng chiều thì đẩy nhau, ngƣợc chiều thì hút nhau. (khác điện tích) LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN 1. Điểm đặt: Tại trung điểm đoạn dây dẫn đang xét. 2. Phƣơng: vuông góc với mặt phẳng chứa đoạn dòng điện và cảm ứng từ - tại điểm khảo sát. 2. Chiều lực từ : Quy tắc bàn tay trái *ND : Đặt bàn tay trái duỗi thẳng để các đường cảm ứng từ xuyên vào lòng bàn tay và chiều từ cổ tay đến ngón tay trùng với chiều dòng điện. Khi đó ngón tay cái choãi ra 90 o sẽ chỉ chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn. 3. Độ lớn (Định luật Am-pe). sinF BI NGUYÊN LÝ CHỒNG CHẤT TỪ TRƢỜNG nBBBB ...21 TỪ TRƢỜNG CỦA DÕNG ĐIỆN CHẠY TRONG DÂY DẪN CÓ HÌNH DẠNG ĐẶC BIỆT 1. Từ trƣờng của dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài: Vectơ cảm ứng từ B tại một điểm đƣợc xác định: - Điểm đặt tại điểm đang xét. - Phƣơng tiếp tuyến với đƣờng sức từ. - Chiều đƣợc xác định theo quy tắc nắm tay phải - Độ lớn r I B 710.2 Quy tắc nắm bàn tay phải : Dùng bàn tay phải nắm lấy dây dẫn sao cho ngón cái chỉ theo chiều dòng điện , khi đó các ngón kia khum lại cho ta chiều của đường sức từ (chiều của từ trường B ) r I r 2. Từ trƣờng của dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn: Vectơ cảm ứng từ tại tâm vòng dây đƣợc xác định: - Phƣơng vuông góc với mặt phẳng vòng dây - Chiều là chiều của đƣờng sức từ: Khum bàn tay phải theo vòng dây của khung dây sao cho chiều từ cổ tay đến các ngón tay trùng với chiều của dòng điện trong khung, ngón tay cái choải ra chỉ chiều đƣơng sức từ xuyên qua mặt phẳng dòng điện - Độ lớn R NI B 7102 R: Bán kính của khung dây dẫn I: Cƣờng độ dòng điện N: Số vòng dây Quy ước mặt Nam, mặt Bắc + Mặt Nam của dòng điện tròn là mặt khi nhìn vào dòng điện ta thấy dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ + Mặt Bắc của dòng điện tròn là mặt khi nhìn vào dòng điện ta thấy dòng điện chạy ngƣợc chiều kim đồng hồ 3. Từ trƣờng của dòng điện chạy trong ống dây dẫn Từ trƣờng trong ống dây là từ trƣờng đều. Vectơ cảm ứng từ B đƣợc xác định - Phƣơng song song với trục ống dây - Chiều là chiều của đƣờng sức từ - Độ lớn nIB 710.4 N n : Số vòng dây trên 1m, N là số vòng dây, là chiều dài ống dây +Nếu dây dẫn quấn ống dây có đƣờng kính d, dây đƣợc quấn sát nhau và quấn một lớp thì 1 n d . LỰC LORENXƠ * Lực Lorenxơ là lực từ tác dụng lên điện tích chuyển động trong từ trƣờng, kết quả là làm bẻ cong (lệch hƣớng) chuyển động của điện tích - Điểm đặt tại điện tích chuyển động. - Phƣơng [v;B] - Chiều tuân theo quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái duỗi thẳng để các đường cảm ứng từ xuyên vào lòng bàn tay và chiều từ cổ tay đến ngón tay trùng với chiều dòng điện. Khi đó ngón tay cái choãi ra 90o sẽ chỉ chiều của lực Lo-ren-xơ nếu hạt mang điện dương và nếu hạt mang điện âm thì chiều ngược lại - Độ lớn của lực Lorenxơ : Góc tạo bởi [ ; ]v B + Nếu hạt mang điện chuyển động song song với đƣờng sức từ thì lực Lorenxơ bằng 0 q chuyển động đều. + Nếu hạt mang điện chuyển động vuông góc với đƣờng sức từ thì nó chuyển động tròn đều, lực Lorenxơ đóng vai trò lực hƣớng tâm. 2 .F q v B v q B mv RF m R Chƣơng V. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ 1. Từ thông qua diện tích S: Φ = BS.cosα (Wb) - Với [n;B] Nhận xét: * max0: BS * 00 90 0 * 0)//(:900 SB * 0 090 180 0 2. Từ thông riêng qua ống dây: Li Với L là độ tự cảm của cuộn dây VnL 27104 (H) ; N n : số vòng dây trên một đơn vị chiều dài. 3. Suất điện động cảm ứng: a. Suất điện động cảm ứng trong mạch điện kín: t c (V) b. Suất điện động tự cảm: t i Lc (V) (dấu trừ đặc trƣng cho định luật Lenx) 4.Định luật Faraday về cảm ứng điện từ Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong mạch điện kín tỉ lệ với tốc độ biến thiên của từ thông qua mạch. .c N t với N là số vòng dây trong cuộn dây. là độ biến thiên của từ thông qua một vòng dây. 5. Định luật Lenxơ để xác định chiều dòng điện cảm ứng vBSinqf O F F / (a) (b) (c) O F / F (a) (b) (c) Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra có tác dụng chống lại nguyên nhân đã sinh ra nó. Cách xác định chiều dòng điện cảm ứng trong khung dây kín Nếu tăng CB B chiều của IC tạo ra CB Nếu giảm CB B chiều của IC tạo ra CB Chƣơng VI. KHÖC XẠ ÁNH SÁNG ĐỊNH LUẬT KHÖC XẠ *Nội dung: Chiết suất môi trƣờng tới x sin góc tới = chiết suất môi trƣờng khúc xạ x sin góc khúc xạ. 1 1 2 2.sin .sinn i n i CHIẾT SUẤT – Chiết suất tuyệt đối của một môi trƣờng là chiết suất của nó đối với chân không. – Công thức: Giữa chiết suất tỉ đối n21 của môi trƣờng 2 đối với môi trƣờng 1 và các chiết suất tuyệt đối n2 và n1 của chúng có hệ thức: 2 1 21 1 2 n v n n v - Ý nghĩa của chiết suất tuyệt đối: Chiết suất tuyệt đối của môi trƣờng trong suốt cho biết vận tốc truyền ánh sáng trong môi trƣờng đó nhỏ hơn vận tốc truyền ánh sáng trong chân không bao nhiêu lần. HIỆN TƢỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN 1. Điều kiện để có hiện tƣợng phản xạ toàn phần – Tia sáng truyền theo chiều từ môi trƣờng có chiết suất lớn sang môi trƣờng có chiết suất nhỏ hơn. – Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần (i i gh hay sin sin ghi i ). 1 2 sin gh n n i n n 2. Phân biệt phản xạ toàn phần và phản xạ thông thƣờng: Giống: Tuân theo định luật phản xạ ánh sáng . Khác: Trong PXTP, cƣờng độ chùm tia phản xạ bằng cƣờng độ chùm tia tới, phản xạ thông thƣờng, cƣờng độ chùm tia phản xạ yếu hơn. Chƣơng VII: MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG LĂNG KÍNH .Đƣờng đi của tia sáng đơn sắc qua lăng kính: Các tia sáng khi qua lăng kính bị khúc xạ và tia ló luôn bị lệch về phía đáy so với tia tới. THẤU KÍNH MỎNG Định nghĩa Thấu kính là một khối chất trong suốt giới hạn bởi hai mặt cong, thƣờng là hai mặt cầu. Một trong hai mặt có thể là mặt phẳng. Thấu kính mỏng là thấu kính có khoảng cách O1O2 của hai chỏm cầu rất nhỏ so với bán kính R1 và R2 của các mặt cầu. 2. Phân loại Có hai loại: – Thấu kính rìa mỏng gọi là thấu kính hội tụ. – Thấu kính rìa dày gọi là thấu kính phân kì. Đƣờng thẳng nối tâm hai chỏm cầu gọi là trục chính của thấu kính. Coi O1 O2 O gọi là quang tâm của thấu kính. 3. Đƣờng đi của các tia sáng qua thấu kính hội tụ Các tia sáng khi qua thấu kính hội tụ sẽ bị khúc xạ và ló ra khỏi thấu kính. Có 3 tia sáng thƣờng gặp: – Tia tới (a) song song với trục chính, cho tia ló đi qua tiêu điểm ảnh. – Tia tới (b) đi qua tiêu điểm vật, cho tia ló song song với trục chính. – Tia tới (c) đi qua quang tâm cho tia ló truyền thẳng. 4. Đƣờng đi của các tia sáng qua thấu kính phân kì Các tia sáng khi qua thấu kính phân kì sẽ bị khúc xạ và ló ra khỏi thấu kính. Có 3 tia sáng thƣờng gặp: – Tia tới (a) song song với trục chính, cho tia ló có đƣờng kéo dài đi qua tiêu điểm ảnh. – Tia tới (b) hƣớng tới tiêu điểm vật, cho tia ló song song với trục chính. – Tia tới (c) đi qua quang tâm cho tia ló truyền thẳng. 5. Quá trình tạo ảnh qua thấu kính hội tụ Vật thật hoặc ảo thƣờng cho ảnh thật, chỉ có trƣờng hợp vật thật nằm trong khoảng từ O đến F mới cho ảnh ảo. 6. Quá trình tạo ảnh qua thấu kính phân kì Vật thật hoặc ảo thƣờng cho ảnh ảo, chỉ có trƣờng hợp vật ảo nằm trong khoảng từ O đến F mới cho ảnh thật. Tính chất của ảnh tạo bởi thấu kính(trong CT SGK) Thấu kính hội tụ + Vật đặt ngoài C (d>2f) Ảnh thật nhỏ hơn vật. + Vật tại C (d = 2f) Ảnh thật bằng vật. + Vật trong khoảng CF ( 2f > d > f) Ảnh thật lớn hơn vật. + Vật tại F (d = f) Ảnh ở vô cực. O F F’ C + Vật trong F (f > d> 0) Ảnh ảo lớn hơn vật. + Vật tại O (d = 0) Ảnh ảo bằng vật. Thấu kính phân kì: + Vật thật, thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo nhỏ hơn vật. 10. Công thức thấu kính / 111 ddf suy ra dd dd f . ; fd fd d . ; fd fd d . Công thức này dùng đƣợc cả cho thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì. 11. Độ phóng đại của ảnh Độ phóng đại của ảnh là tỉ số chiều cao của ảnh và chiều cao của vật: f fd df f fd f d d AB BA k '' * k > 0 : Ảnh cùng chiều với vật. * k < 0 : Ảnh ngƣợc chiều với vật. Giá trị tuyệt đối của k cho biết độ lớn tỉ đối của ảnh so với vật. @.Xét tính chất thấu kính +Thấu kính hội tụ ảnh nhỏ hơn vật ảnh thật :k < 0 ảnh lớn hơn vật xét 2 trƣờng hợp: + ảnh thật k < 0, + ảnh ảo k > 0 +Thấu kính phân kì : vật thật luôn cho ảnh ảo k > 0 Lƣu ý: ảnh hứng được trên màn là ảnh thật. @ Chiều cao của ảnh ' ' .A B k AB @Khoảng cách từ ảnh đến vật (L) d + d’ = L L < 0 chỉ cho trƣờng hợp TKHT cho ảnh ảo. Kết hợp với . ' d f d d f ta đƣợc phƣơng trình d 2 – Ld + Lf = 0. MẮT_CÁC TẬT CỦA MẮT a/. Định nghĩa về phƣơng diện quang hình học, mắt giống nhƣ một máy ảnh, cho một ảnh thật nhỏ hơn vật trên võng mạc. b/. cấu tạo thủy tinh thể: Bộ phận chính: là một thấu kính hội tụ có tiêu cự f thay đổi đƣợc võng mạc: màn ảnh, sát dáy mắt nơi tập trung các tế bào nhạy sáng ở dầu các dây thần kinh thị giác. Trên võng mạc có điển vàng V rất nhạy sáng. Đặc điểm: d’ = OV = không đổi: để nhìn vật ở các khoảng cách khác nhau (d thay đổi) => f thay đổi (mắt phải điều tiết ) d/. Sự điều tiết của mắt – điểm cực viễn Cv- điểm cực cận Cc Sự điều tiết Sự thay đổi độ cong của thủy tinh thể (và do đó thay đổi độ tụ hay tiêu cự của nó) để làm cho ảnh của các vật cần quan sát hiện lên trên võng mạc gọi là sự điều tiết Điểm cực viễn Cv Điểm xa nhất trên trục chính của mắt mà đặt vật tại đó mắt có thể thấy rõ đƣợc mà không cần điều tiết ( f = fmax) Điểm cực cận Cc Điểm gần nhất trên trục chính của mắt mà đặt vật tại đó mắt có thể thấy rõ đƣợc khi đã điều tiết tối đa ( f = fmin) Khoảng cách từ điểm cực cận Cc đến cực viễn Cv : Gọi giới hạn thấy rõ của mắt - Mắt thƣờng : fmax = OV, OCc = Đ = 25 cm; OCv = e/. Góc trong vật và năng suất phân ly của mắt Góc trông vật : tg AB = góc trông vật ; AB: kích thƣờc vật ; = AO = khỏang cách từ vật tới quang tâm O của mắt . - Năng suất phân ly của mắt Là góc trông vật nhỏ nhất min giữa hai điểm A và B mà mắt còn có thể phân biệt đƣợc hai điểm đó . min 1 1' 3500 rad - sự lƣu ảnh trên võng mạc là thời gian 0,1s để võng mạc hồi phục lại sau khi tắt ánh sáng kích thích. 3. Các tật của mắt – Cách sửa a. Cận thị là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trƣớc võng mạc . fmax Dcận > Dthƣờng Sửa tật : nhìn xa đƣợc nhƣ mắt thƣờng : phải đeo một thấu kính phân kỳ sao cho ảnh vật ở qua kính hiện lên ở điểm cực viễn của mắt. BAAB kính d )( VOCd V V OCddf D 11111 l = OO’= khỏang cách từ kính đến mắt, nếu đeo sát mắt l =0 thì fk = -OV b. Viễn thị Là mắt khi không điề tiết có tiêu điểm nằm sau võng mạc . fmax >OV; OCc > Đ ; OCv : ảo ở sau mắt . => Dviễn < Dthƣờng Sửa tật : 2 cách : + Đeo một thấu kính hội tụ để nhìn xa vô cực nhƣ mắt thƣơng mà không cần điều tiết(khó thực hiện). + Đeo một thấu kính hội tụ để nhìn gần nhƣ mắt thƣờng cách mắt 25cm . (đây là cách thƣơng dùng ) BAAB kính 25,0d )( COCd C C OCddf D 11111 KÍNH LÚP a/. Định nhgĩa: Là một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt trông việc quang sát các vật nhỏ. Nó có tác dụng làm tăng góc trông ảnh bằng cách tạo ra một ảnh ảo, lớn hơn vật và nằm trông giới hạn nhìn thấy rõ của mắt. b/. Cấu tạo Gồm một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn(cỡ vài cm) c/. Cách ngắm chừng AB 1 1 2 2 kínhOk matOA B A B d1 d1’ d2 d2’ d1 < O ’ F ; d1 ’ nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt: d1 + d1 ’ = OKO ; d2 ’ = OV ' 1 1 1 1 1 Kf d d Ngắm chừng ở cực cận Điều chỉnh để ảnh A1B1 là ảnh ảo hiện tại CC : d1 ’ = - (OCC - l) (l là khoảng cách giữa vị trí đặt kính và mắt) BAAB kính d )( COCd C C OCdddf D 11111 Ngắm chừng ở CV Điều chỉnh để ảnh A1B1 là ảnh ảo hiện tại CV : d1 ’ = - (OCV - l) BAAB kính d )( VOCd V V OCdddf D 11111 d/. Độ bội giác của kính lúp * Định nghĩa: Độ bội giác G của một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt là tỉ số giữa góc trông ảnh của một vật qua dụng cụ quang học đó với góc trông trực tiếp 0 của vật đó khi đặt vật tại điểm cực cận của mắt. 00 tan tan G (vì góc và 0 rất nhỏ) Với: 0 AB tg Ñ * Độ bội giác của kính lúp: Gọi l là khoảng cách từ mắt đến kính và d’ là khoảng cách từ ảnh A’B’ đến kính (d’ < 0), ta có : A'B' A'B' tg OA d' suy ra: 0 tg A'B' Ñ G . tg AB d' Hay: Ñ G = k. d' + (1) k là độ phóng đại của ảnh. - Khi ngắm chừng ở cực cận: thì d' Ñ do đó: d d kG CC - Khi ngắm chừng ở cực viễn: thì VOCd do đó: V V OC Đ d d G - Khi ngắm chừng ở vô cực: ảnh A’B’ ở vô cực, khi đó AB ở tại CC nên: AB AB tg OF f Suy ra: Ñ G f G có giá trị từ 2,5 đến 25. khi ngắm chừng ở vô cực + Mắt không phải điều tiết + Độ bội giác của kính lúp không phụ thuộc vào vị trí đặt mắt. Giá trị của G đƣợc ghi trên vành kính: X2,5 ; X5. Lưu ý: - Với l là khoảng cách từ mắt tới kính lúp thì khi: 0 ≤ l GV l = f GC = GV l > f GC < GV - Trên vành kính thƣờng ghi giá trị 25 ( ) G f cm Ví dụ: Ghi X10 thì 25 10 2,5 ( ) G f cm f cm KÍNH HIỂN VI a) Định nghĩa: Kính hiển vi là một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông ảnh của những vật nhỏ, với độ bội giác lớn lơn rất nhiều so với độ bội giác của kính lúp. b) Cấu tạo: Có hai bộ phận chính: - Vật kính O1 là một thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn (vài mm), dùng để tạo ra một ảnh thật rất lớn của vật cần quan sát. - Thị kính O2 cũng là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (vài cm), dùng nhƣ một kính lúp để quan sát ảnh thật nói trên. Hai kính có trục chính trùng nhau và khoảng cách giữa chúng không đổi. Bộ phận tụ sáng dùng để chiếu sáng vật cần quan sát. d) Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực: - Ta có: 1 1 1 1 2 2 2 A B A B tg O F f và tg = AB Ñ Do đó: 1 1 0 2 A Btg Ñ G x tg AB f (1) Hay 1 2 G k G Độ bội giác G của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực bằng tích của độ phóng đại k1 của ảnh A1B1 qua vật kính với độ bội giác G2 của thị kính. Hay 1 2 .Ñ G f .f Với: = / 1 2 F F gọi là độ dài quang học của kính hiển vi. Ngƣời ta thƣờng lấy Đ = 25cm KÍNH THIÊN VĂN a) Định nghĩa: Kính thiên văn là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông ảnh của những vật ở rất xa (các thiên thể). b) Cấu tạo: Có hai bộ phận chính: - Vật kính O1: là một thấu kính hội tụ có tiêu cự dài (vài m) - Thị kính O2: là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (vài cm) Hai kính đƣợc lắp cùng trục, khoảng cách giữa chúng có thể thay đổi đƣợc. c) Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực: - Trong cách ngắm chừng ở vô cực, ngƣời quan sát điều chỉnh để ảnh A1B2 ở vô cực. Lúc đó 1 1 2 A B tg f và 1 1 0 1 A B tg f Do đó, độ bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực là : 1 0 2 ftg G tg f
File đính kèm:
- tom_tat_kien_thuc_mon_vat_ly_lop_11.pdf