Tuyển tập Đề thi thử Đại học có đáp án môn Toán - Đề số 194
Câu VIIa (1 điểm). Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau và khác 0 mà trong mỗi số luôn
luôn có mặt hai chữ số chẵn và hai chữ số lẻ.
B.Theo chương trình nâng cao
Câu VIb (2 điểm)
1. (1 điểm) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC, với A(2;-1) , B(1;- 2) , trọng tâm G của
tam giác nằm trên đường thẳng x + y - 2 = 0 . Tìm tọa độ đỉnh C biết diện tích tam giác ABC bằng 13,5
SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN I NĂM 2012 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN Môn Thi : TOÁN – Khối A,B Thời gian làm bài : 180 phút (không kể thời gian giao đề) I.PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7điểm) Câu I (2 điểm) Cho hàm số 4 2 2 1 y x mx m = - + - (1) , với m là tham số thực. 1.Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số (1) khi 1 m = . 2.Xác định m để hàm số (1) có ba điểm cực trị, đồng thời các điểm cực trị của đồ thị tạo thành một tam giác có bán kính đường tròn ngoại tiếp bằng 1. Câu II : ( 2 điểm) Giải các phương trình 1. 2 x 2 cos + 2 3 sinxcosx +1 3 3 cosx =3sinx 2. 3 2 3 5 1 2 ) 1 3 ( 2 2 - + = - + x x x x Câu III : (1 điểm). Tính tích phân 3 2 2 1 log 1 3ln e x I dx x x = + ò Câu IV : (1 điểm) Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy là hình chữ nhật với SA vuông góc với đáy, G là trọng tâm tam giác SAC, mặt phẳng (ABG) cắt SC tại M, cắt SD tại N. Tính thể tích của khối đa diện MNABCD biết SA=AB=a và góc hợp bởi đường thẳng AN và mp(ABCD) bằng 0 30 . Câu V: (1 điểm) Cho x, y, z > 0 và x + y + z ≤ xyz . Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức. 2 2 2 1 1 1 2 2 2 P x yz y zx z xy = + + + + + II.PHẦN RIÊNG (3 điểm) Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần(phần A hoặc phần B) A.Theo chương trình chuẩn Câu VIa (2 điểm). 1.(1 điểm)Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường tròn (C): x 2 + y 2 2x 2my + m 2 24 = 0 có tâm I và đường thẳng D: mx + 4y = 0. Tìm m biết đường thẳng D cắt đường tròn (C) tại hai điểm phân biệt A,B thỏa mãn diện tích tam giác IAB bằng 12. 2. (1 điểm) Giải bất phương trình 2 2 log 2log 2 20 0 x x x + - £ 2 Câu VIIa (1 điểm). Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau và khác 0 mà trong mỗi số luôn luôn có mặt hai chữ số chẵn và hai chữ số lẻ. B.Theo chương trình nâng cao Câu VIb (2 điểm) 1. (1 điểm) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC, với ) 2 ; 1 ( , ) 1 ; 2 ( - - B A , trọng tâm G của tam giác nằm trên đường thẳng 0 2 = - + y x . Tìm tọa độ đỉnh C biết diện tích tam giác ABC bằng 13,5 2. (1 điểm):Giải phương trình: ( x x x x x 9 9 3 2 27 log ) 1 ( log ) 3 3 . 2 9 2 1 3 1 3 - = + - - - + Câu VIIb (1 điểm) Có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau mà trong mỗi số luôn luôn có mặt hai chữ số chẵn và ba chữ số lẻ. Hết (Thí sinh không được sử dụng tài liệu .Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm.) Cảm ơn từ trongxuanht@gmail.com gửi đến www.laisac.page.tl ĐÁP ÁN Toan AB Câu I (2đ) 1.(1 điểm). Khi 1 m = hàm số trở thành: 4 2 2 y x x = - · TXĐ: D=R · Sự biến thiên: ( ) ' 3 2 0 4 4 0 4 1 0 1 x y x x x x x = é = - = Û - = Û ê = ± ë 0,25 ( ) ( ) 0 0, 1 1 CD CT y y y y = = = ± = - 0,25 · Bảng biến thiên x ¥ 1 0 1 +¥ y ’ - 0 + 0 - 0 + y +¥ 0 + 1 1 0,25 · Đồ thị 0,25 2. (1 điểm) ( ) ' 3 2 2 0 4 4 4 0 x y x mx x x m x m = é = - = - = Û ê = ë Hàm số đã cho có ba điểm cực trị Û pt ' 0 y = có ba nghiệm phân biệt và 'y đổi dấu khi x đi qua các nghiệm đó 0 m Û > 0,25 · Khi đó ba điểm cực trị của đồ thị hàm số là: ( ) ( ) ( ) 2 2 0; 1 , ; 1 , ; 1 A m B m m m C m m m - - - + - - + - 0,25 · 2 1 . 2 ABC B A C B S y y x x m m = - - = V ; 4 , 2 AB AC m m BC m = = + = 0,25 · ( ) 4 3 2 1 2 . . 1 1 2 1 0 5 1 4 4 2 ABC m m m m AB AC BC R m m S m m m = é + ê = = Û = Û - + = Û - ê = ê ë V 0,25 Câu II (2đ) ) cos 3 (sin 3 1 cos sin 3 2 cos 2 2 x x x x x + = + + 2 cos2x 3sin 2x 3(sin x 3cosx) 1 3 1 3 2 2( cos2x sin2x) 6( sin x cosx) 2 2 2 2 Û + + = + Û + + = + 0,5 8 6 4 2 2 4 6 8 10 5 5 10 2 2cos(2x ) 6cos(x ) 3 6 p p Û + - = - 2 1 cos(2x ) 3cos(x ) 2cos (x ) 3cos(x ) 3 6 6 6 p p p p Û + - = - Û - = - cos(x ) 0 6 3 cos(x ) (loai) 6 2 p é - = ê Û ê p ê - = ê ë Z k k x k x Î + = Û + = - Û , 3 2 2 6 p p p p p 0,25 0,25 Giải phương trình : 3 2 3 5 1 2 ) 1 3 ( 2 2 - + = - + x x x x PT Û 6 3 10 1 2 ) 1 3 ( 2 2 2 - + = - + x x x x 2 3 2 ) 1 2 ( 4 1 2 ) 1 3 ( 2 2 2 2 - + + - = - + x x x x x . Đặt ) 0 ( 1 2 2 ³ - = t x t Pt trở thành 0 2 3 2 ) 1 3 ( 2 4 2 2 = - + + + - x x t x t Ta có: 2 2 2 ) 3 ( ) 2 3 2 ( 4 ) 1 3 ( ' - = - + - + = D x x x x 0,5 Từ đó ta có phương trình có nghiệm : 2 2 ; 2 1 2 + = - = x t x t Thay vào cách đăt giải ra ta được phương trình có các nghiệm: þ ý ü + î í ì + - Î 7 60 2 ; 2 6 1 x 0,5 Câu III (1đ) 3 3 2 2 3 2 2 2 1 1 1 ln log 1 ln . ln ln 2 . ln 2 1 3ln 1 3ln 1 3ln e e e x x x xdx I dx dx x x x x x x æ ö ç ÷ è ø = = = + + + ò ò ò 0,25 Đặt 2 2 2 1 1 1 3ln ln ( 1) ln . 3 3 dx x t x t x tdt x + = Þ = - Þ = . Đổi cận 0,25 Suy ra ( ) ( ) 2 2 2 3 2 2 3 3 2 1 1 1 1 1 log 1 1 1 3 . 1 ln 2 3 9ln 2 1 3ln e t x I dx tdt t dt t x x - = = = - + ò ò ò 0,25 2 3 3 3 1 1 1 4 9ln 2 3 27 ln 2 t t æ ö = - = ç ÷ è ø 0,25 Câu IV (1đ) + Trong mp(SAC) kẻ AG cắt SC tại M, trong mp(SBD) kẻ BG cắt SD tại N. + Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên dễ có 2 3 SG SO = suy ra G cũng là trọng tâm tam giác SBD. Từ đó suy ra M, N lần lượt là trung điểm của SC, SD. + Dễ có: . . . 1 1 2 2 S ABD S BCD S ABCD V V V V = = = . Theo công thức tỷ số thể tích ta có: . . . 1 1 1 . . 1.1. 2 2 4 S ABN S ABN S ABD V SA SB SN V V V SA SB SD = = = Þ = 0,25 M N O C A D B G S . . . 1 1 1 1 . . 1. . 2 2 4 8 S BMN S ABN S BCD V SB SM SN V V V SB SC SD = = = Þ = Từ đó suy ra: . . . 3 . 8 S ABMN S ABN S BMN V V V V = + = + Ta có: 1 . ( ) 3 V SA dt ABCD = ; mà theo giả thiết ( ) SA ABCD ^ nên góc hợp bởi AN với mp(ABCD) chính là góc NAD Ð , lại có N là trung điểm của SD nên tam giác NAD cân tại N, suy ra NAD Ð = NDA Ð =30 0 Suy ra: 0 3 tan 30 SA AD a = = . Suy ra: 3 1 1 3 . ( ) . . 3 3 3 3 V SAdt ABCD a a a a = = = . Suy ra: thể tích cần tìm là: 24 3 5 8 5 8 3 3 a V V V V V V SABMN SABCD MNABCD = = - = - = 0,25 0,5 Câu V (1đ) Từ giả thiết ta có xyz ≥ x + y + z ≥ 3 3 xyz Û (xyz) 3 ≥ 27.xyz Û xyz ≥ 3 3 . 0,25 Áp dụng BĐT Cauchy ta có x 2 + yz + yz ≥ 2 3 3 ( ) xyz ; y 2 + zx + zx ≥ 2 3 3 ( ) xyz ; z 2 + xy + xy ≥ 2 3 3 ( ) xyz 0,25 Từ đó ta có P 2 2 2 2 2 3 3 3 3 3 1 1 1 1 1 1 3 3 ( ) 3 ( ) 3 ( ) ( ) (3 3) xyz xyz xyz xyz £ + + = £ = Từ đó ta có Max P = 1 3 đạt được khi 3 x y z x y z x y z xyz = = ì Û = = = í + + = î . 0,25 0,25 Câu VI (2đ) Đường tròn (C) có tâm I(1; m), bán kính R = 5. 0,25 Gọi H là trung điểm của dây cung AB. Ta có IH là đường cao của tam giác IAB. IH = 2 2 | 4 | | 5 | ( , ) 16 16 m m m d I m m + D = = + + 0,25 2 2 2 2 2 (5 ) 20 25 16 16 m AH IA IH m m = - = - = + + Diện tích tam giác IAB là 12 2 12 S IAB IAH S D D = Û = Û 2 3 ( , ). 12 25 | | 3( 16) 16 3 m d I AH m m m = ± é ê D = Û = + Û ê = ± ë 0,25 0,25 Điều kiện: x> 0 ; BPT Û 2 2 2 4log 2log 2 20 0 x x x + - £ 0,25 Đặt 2 log t x = . Khi đó 2 t x = . BPT trở thành 2 2 2 2 4 2 20 0 t t + - £ . Đặt y = 2 2 2 t ; y ³ 1. 0,25 BPT trở thành y 2 + y 20 £ 0 Û 5 £ y £ 4. Đối chiếu điều kiện ta có : 2 2 2 2 2 4 2 2 1 t t t £ Û £ Û £ Û 1 £ t £ 1. 0,25 0,25 I A B D H 5 Do đó 1 £ 2 log x £ 1 Û 1 2 2 x £ £ Câu VII (2đ) Từ giả thiết bài toán ta thấy có 6 2 4 = C cách chọn 2 chữ số chẵn (vì không có số 0)và 10 2 5 = C cách chọn 2 chữ số lẽ => có 2 5 C . 2 5 C = 60 bộ 4 số thỏa mãn bài toán Mỗi bộ 4 số như thế có 4! số được thành lập. Vậy có tất cả 2 4 C . 2 5 C .4! = 1440 số 0,5 0,5 . Vì G nằm trên đường thẳng 0 2 = - + y x nên G có tọa độ ) 2 ; ( t t G - = . Khi đó ) 3 ; 2 ( t t AG - - = , ) 1 ; 1 ( - - = AB Vậy diện tích tam giác ABG là ( ) [ ] 1 ) 3 ( ) 2 ( 2 2 1 . . 2 1 2 2 2 2 2 - - + - = - = t t AB AG AB AG S = 2 3 2 - t Nếu diện tích tam giác ABC bằng 13,5 thì diện tích tam giác ABG bằng 5 , 4 3 : 5 , 13 = . Vậy 5 , 4 2 3 2 = - t , suy ra 6 = t hoặc 3 - = t . Vậy có hai điểm G : ) 1 ; 3 ( , ) 4 ; 6 ( 2 1 - - = - = G G . Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên ) ( 3 B a G C x x x x + - = và ) ( 3 B a G C y y y y + - = . Với ) 4 ; 6 ( 1 - = G ta có ) 9 ; 15 ( 1 - = C , với ) 1 ; 3 ( 2 - - = G ta có ) 18 ; 12 ( 2 - = C 0,5 0,5 · ĐK: x > 1 · Với ĐK trên phương trình đã cho tương đương 0,25 . Vậy phương trình đã cho có một nghiệm : 0,5 0,25 Câu VII (1đ) Từ giả thiết bài toán ta thấy có 10 2 5 = C cách chọn 2 chữ số chẵn (kể cả số có chữ số 0 đứng đầu) và 3 5 C =10 cách chọn 2 chữ số lẽ => có 2 5 C . 3 5 C = 100 bộ 5 số được chọn. 0,5 Mỗi bộ 5 số như thế có 5! số được thành lập => có tất cả 2 5 C . 3 5 C .5! = 12000 số. Mặt khác số các số được lập như trên mà có chữ số 0 đứng đầu là 960 ! 4 . . 3 5 1 4 = C C . Vậy có tất cả 12000 – 960 = 11040 số thỏa mãn bài toán 0,5
File đính kèm:
- De&Da36AB_NguyenTrungThien_HT.pdf