Ứng dụng di truyền học

Nguyên liệu:

 biến dị tổ hợp.

 Là nguồn biến dị di truyền đột biến.

 AND tái tổ hợp.

Khái niệm về giống: giống là 1 tập hợp cá thể do con người tạo ra.

 Có khả năng nhu nhau trước cùng 1 điều kiện ngoại cảnh.

 Có những tính trạng di truyền đặc trưng, chất lượng tốt, năng suất cao và ổn định.

 Thích hợp với những điều kiện khí hậu,đất đai và kĩ thuật sản xuất nhất định.

 

 

ppt17 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1167 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Ứng dụng di truyền học, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌCPhần I: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC VÀO CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNGNguyên liệu: biến dị tổ hợp. Là nguồn biến dị di truyền đột biến. AND tái tổ hợp.Khái niệm về giống: giống là 1 tập hợp cá thể do con người tạo ra. Có khả năng nhu nhau trước cùng 1 điều kiện ngoại cảnh. Có những tính trạng di truyền đặc trưng, chất lượng tốt, năng suất cao và ổn định. Thích hợp với những điều kiện khí hậu,đất đai và kĩ thuật sản xuất nhất định. Vật nuôi, cây trồng, vi sinh vật Là cải tiến những giống vật nuôi, cây trồng, vi sinh vât thành các giống mới có năng suất cao, sản lượng tốt, phẩm chất ngày càng được tăng lên, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người.Đối tượng:Nhiệm vụ của chọn giống: CHỌN GIỐNG TỪ NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢPKhái niệm : Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các biến dị có ở bố và mẹ.Lai là phương pháp cơ bản tạo ra biến dị tổ hợp. Dưới đây là 1 số phép lai tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống.I. TẠO DÒNG THUẦN DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢPSơ đồ lai minh họa quá trình chọn lọc các tổ hợp gen mong muốnP: AABBCC X aabbCCF1: Aa Bb CCF2: AABBCC : AABbCC:AAbbCC: AaBBCC: AaBbCC: AabbbCC: aaBBCC: aaBbCC: aabbCC.F3: AABBCC AABbCC AAbbCC AAbbCC AabbCC aabbCCF4: AA bbCC AAbbCCF5: AAbb CC AAbbCCII. Tạo giống lai có ưu thế lai cao.1.Khái niệm ưu thế lai:A. Khái niệm: Hiện tượng con lai có năng suất,sức chống chịu, khả năng sinh trưởng, phát triển cao vượt trội so với bố mẹ gọi là ưu thế lai. Quan sát hình ảnh ví dụ về ưu thế laiB. Đặc điểm ưu thế lai:  Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.  Tại sao ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1? C. Ưu – nhược điểm ưu thế lai: Ưu điểm: Con lai có năng suất cao.. Nhược điểm: Khó tìm kiếm tổ hợp gen, tốn nhiều công sức, chi phí cao, mất nhiều thời gian. 2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai. “Khi ở trạng thái dị hợp tử về nhiều kiểu gen khác nhau, con lai được kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với bố mẹ ở trạng thái đồng hợp”. Để giải thích hiện tượng ưu thế lai, người ta đưa ra giả thuyết siêu trội, cho rằng: 3. phương pháp tạo ưu thế lai.a. Phương pháp: Các bước trong phương pháp tạo ưu thế lai:  Tạo dòng thuần: Cho các dòng tự thụ phấn 5-7 thế hệ ( T.V) và cho giao phối gần ( Đ.V).  Lai các dòng thuần theo từng cặp tạo ưu thế lai.b. Lưu ý:  Có khi phải sử dụng cả phép lai nghịch.  Có khi phải lai với giống thuần thứ 3.1. Qui trình: B1: Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến. B2: Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn. B3: Tạo dòng thuần chủng.PHẦN II:TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN2. Một vài thành tựu ứng dụng cua pp gay dot bien trong sản xuất nông nghiệp ở việt nam.a.Gây đb bằng tác nhân vật lý:Hoa hồng xanhb.Gây đột biến bằng các tác nhân hoá học:Cam không hạt.có thể làm giống Cam không hạt đang nghiên cứu(sức chống chịu sâu bệnh tốt,năng suất cao,phẩm chất tốtNho tứ bộiNho lưỡng bộiCHÂN THÀNH CẢM ƠN !

File đính kèm:

  • pptung_dung_di_truyen_hoc.ppt
Bài giảng liên quan