Vấn đề toàn cầu bảo vệ, sử dụng hợp lí tài nguyên nước
Tài nguyên nước mưa : có lượng mưa phong phú
Tài nguyên nước mặt : dồi dào với hệ thống sông ngòi khá dày đặt
Tài nguyên nước ngầm : tiềm năng rất lớn (60 tỷ m3/năm)
Tài nguyên nước biển : phong phú và đa dạng
VẤN ĐỀ TOÀN CẦUBẢO VỆ ,SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN NƯỚC NHÓM 2:LỚP CNTY41-ANội dungGiới thiệu Nguồn nước: Tài nguyên nước ở việt nam và trên thế giới Sử dụng tài nguyên nước việt nam,trên thế giới Thực trạng ô nhiễm nguồn nước Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước Hậu quả ô nhiễm nguồn nước Giải pháp hạn chế ô nhiễm nguồn nước Bảo vệ nguồn nước – an toàn sử dụngNước trong thiên nhiên Biển và đại dương chiếm 70,8% , lục địa chiếm 29,2% Lượng nước trên trái đất: 1.386 tỷ km3 Nước mặn chiếm hơn 94% lượng nước trên thế giới Vai trò của nướcNước - tài nguyên thiên nhiên đặc biệt quan trọng cho sự tồn tại, phát triển của sự sống trên Trái đất Tài nguyên nước mặtLà tổng lượng dòng chảy sông ngòi từ ngoài vùng chảy vào và lượng dòng chảy được sinh ra trong vùngNước ta có khoảng 847 km3 - ngoài chảy vào: 507 km3 (60%) -Dòng chảy nội địa: 340 km3 (40%) Nước ngầmTrong lòng đất, trữ lượng: 1,7% lượng nước trên trái đất2030 có khoảng 60 quốc gia thiếu nước trầm trọngTại VN, nước sinh hoạt: 70 % nước mặt và 30 % nước ngầmTài nguyên nước trên thế giớiBao phủ 70% diện tích trái đất97% nước mặn.3% nước ngọt(có>3/4 nước conngười không sử dụng được).Trong 3%nước ngọt: 5% nước hiện điện trên sông suối , chỉ có 0.003%là nước ngọt sạch con người sử dụng được Tài nguyên nước ở việt namTài nguyên nước mưa : có lượng mưa phong phúTài nguyên nước mặt : dồi dào với hệ thống sông ngòi khá dày đặtTài nguyên nước ngầm : tiềm năng rất lớn (60 tỷ m3/năm)Tài nguyên nước biển : phong phú và đa dạng Vấn Đề Sử Dụng NướcThế giới : Công nghiệp: càng tăng theo sự phát triển càng cao cuả nền công nghiệp. Nôngnghiệp: tăng theo sự phát triển trong sản xuất nông nghiệp. Sinh hoạt giải trí:tăng theo nhu cầu đi lên của xã hội .Việt NamNước mặt: chỉ khai thác được 3% trữ lượng ,chủ yếu tập trung cho sản xuất nông nghiệp.Nước ngầm :khai thác và sử dụng không hợp lí làm can kiệt và ô nhiễm .Nước khoáng ,nước nóng:nhu sử dụng trong công nghiệp, dịch vụ và sinh hoạt không ngừng tăng. Thực trạng ô nhiễm nước Thế giớiGia tăng với nhịp độ lo ngại Khủng hoảng về nước Việt NamKhu CN và đô thị Tình trạng ô nhiễm nước đã xảy ra ở nhiều nơi - Nông nghiệp - Công nghiệp - Sinh hoạt Ở việt nam đó là vấn đề đáng lo ngại Tốc độ công nghiệp hoá và đô thị hoá khá nhanh và sự gia tăng dân số. Mức độ ô nhiễm nước ở các khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp tập trung là rất lớn Tình trạng ô nhiễm nước ở nông thôn và khu vực sản xuất nông nghiệp. Ngoài ra biển ở nước ta cũng bị ô nhiễm khá nặng nề, vì nó nhận các chất gây ô nhiễm từ lục địa và từ biển Ô nhiễm nước do sinh hoạtÔ Nhiễm nước thải ở Long Thành Đồng NaiNước thải công ty MienHua ra kênh Nhơn HậuKhái niệm – nguồn gốc – phân loại Tác nhân ô nhiễm:Các dấu hiệu đặc trưng Chỉ tiêu cơ bản giám sát chất lượng nướcTiêu chuẩn nước thải Khái niệm Nước bị coi là ô nhiễm khi thành phần của nước bị thay đổi, hoặc bị hủy hoại làm cho không thể thể sử dụng nước cho mọi hoạt động của con người và sinh vậtÔ nhiễm nước mặtÔ nhiễm chất hữu cơ- màu nước đenCá chết do ô nhiễm nước thải CNTự nhiên hoặc nhân tạoTự nhiên: mưa, tuyết tan, gió bão, lũ lụt Nhân tạo: xả nước thải sinh hoạt, công nghiệp, giao thông vận tải, thuốc trừ sâu diệt cỏ và phân bón nông nghiệp.... Ô nhiễm do nguồn gốc tự nhiên cụ thể như : mưa mang theo các chất bẩn từ đường phố,mái nhà,bụi bẩn công nghiệp thải ra sông, ao, hồ, mạch nước ngầm. Nguồn gốc nhân tạo do hoạt động sống con người gây ra Nguyên nhân ô nhiễmNước thải khu dân cư - hộ gia đình, bệnh viện - khách sạn, trường họcNước thải công nghiệp - sản xuất công nghiệp, tiểu thủ - giao thông vận tảiDo nước chảy tràn mặt đất - nước mưa - nước thoát từ đồng ruộng Các dấu hiệu đặc trưngXuất hiện các chất nổi hoặc cặn lắng DO trong nước giảm Thay đổi tính chất lý học : độ trong, màu, mùi, nhiệt độThay đổi thành phần hoá học: pH, hàm lượng của các chất hữu cơ và vô cơCác vi sinh vật thay đổi về loài và về số lượng Chỉ tiêu cơ bản giám sát chất lượng nướcVật lý: độ pH, độ đục, SSHoá học: BOD, COD, NH3, NO2-, NO3-Các ion vô cơ khác, kim loại nặngVi sinh: tổng số coliforms, colifeacal chịu nhiệt.Các chỉ tiêu xả thảiTCVN 5943 – 1995 Tiêu chuẩn chất lượng nước ven bờ. Giá trị giới hạn cho phép các thông số. TCVN 6980 – 2001 Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải vào sông dành cho sinh hoạtTCVN 5945 -2005 Tiêu chuẩn nước thải công nghiệpThông SốĐơn vịGiá trị tới hạnPHmg/l6,5-8,5Độ cứng (tính theo CaCO3)mg/l300-500Chất rắn tổng sốmg/l750-1500Asenmg/l0,05Cadimimg/l0,01Chìmg/l0,05nitratmg/l45Một số tiêu chuẩn nước mặt theo TCVN 5944-1995Một số giới hạn nồng độ ô nhiễm cho phép trong nước thải công nghiệp ( theo TCVN 5945-1995)Thông sốĐơn vịGiá trị giới hạnABCNhiệt độ0C404045BOD5 (200C)mg/l2050100Thủy ngânmg/l0,0050.0050,01Tổng nitơmg/l306060Amoniacmg/l0,1110xianuamg/l0,050,10,2Ở CÁC LÀNG NGHỀKhảo sát một số làng nghề sắt thép , đúc đồng , nhôm , chì , dệt nhuộm ở Bắc Ninh cho thấy có lượng nước thải hàng ngàn m3/ngày không qua xử lý, gây ô nhiễm nguồn nước và môi trường trong khu vực . TẠI CÁC ĐÔ THỊ LỚNỞ thành phố Hà Nội , tổng lượng nước thải của thành phố lên tới 300.000 – 400.000 m3/ngày ; hiện mới chỉ có 5/31 bệnh viện có hệ thống xử lý nước thải chiếm 25% lượng nước thải bệnh viện ; 36/400 cơ sở sản xuất có xử lý nước thải Ở thành phố Hồ Chí Minh thì lượng rác thải lên tới gần 4.000 tấn /ngày ; chỉ có 24/142 cơ sở y tế lớn là có xử lý nước thải ; khoảng 3.000 cơ sở sản xuất gây ô nhiễm thuộc diện phải di dời Hậu quả của ô nhiễmĐối với con người Gây khoảng 14000 cái chết mỗi ngàyChất hóa học nhiễm trong nước gây bệnh tật (ung thư, đột biến gen, cá bênh đường ruột)Đối với hệ sinh thái và môi trường .Ô nhiễm nước dẫn đến ô nhiễm không khí , đất.Suy thoái hệ sinhvật dưới nước. Phá hủy môi trường du lịch. Thiếu nước ngọt trầm trọng. Ô nhiễm nước do tác nhân vật lý và hóa học Các hạt chất rắn Hợp chất hữu cơ Hóa chất bảo vệ thực vậtKim loại nặngChất phóng xạÔ nhiễm nước do tác nhân sinh học Virus - Virus nhiễm qua đường tiêu hóa Viêm dạ dày ruột Bệnh viêm gan A Bệnh sốt bại liệt - Virus nhiễm qua đường niêm mạc Adenovirus- bệnh viêm kết mạc Các nguyên sinh động vật Giun sán Vi Khuẩn gây tiêu chảy trong nướcGIUN ĐŨAChất Phóng Xạ , Chất Độc Hóa HọcHậu quả nhiễm độc nguồn nước Các hạt chất rắn Gia tăng các hạt lơ lững trong nước Các hệ sinh thái thủy vực bị ảnh hưởng mạnh Thực vật thủy sinh không thể phát triển được Ô nhiễm nhiệt Đẩy mạnh quá trình tích tụ sinh học các kim loại độc trong chuỗi thức ănMột số hình ảnh khác về ô nhiễm nguồn nước Hiện tượng thủy triều đỏ ở việt namHiện tượng "nở hoa" thường đồng hành với sự giảm thiểu nhanh chóng hàm lượng ô-xy trong nước, và đó chính là nguyên nhân làm chết nhiều loài sinh vật biển trong tự nhiên và nuôi trồng. Cũng có những loài tảo không "nở hoa" nhưng sản sinh độc tố; cá và các loài hai mảnh vỏ ăn tảo sẽ tích lũy độc tố trong cơ thểTHUỐC BẢO VỆ THỰC VẬTÔ NHIỄM NƯỚC Ở KÊNH THỊ NGHÈRÁC SINH HOẠT CỦA NGƯỜI DÂNÔ NHIỄM BIỂNCác phương pháp xử lí và công nghệ Xử lí cơ học Xử lí hoá học Xử lí hóa líXử lí sinh học1.Xử lí cơ họcLà quá trình gạn, lắng, lọc nhằm loại bỏ các tạp chất không tan. +Gạn: đối với vật thô: gạn thông qua các song chắn, lưới chắn. đối với chất lỏng tách pha nổi trên mặt nước:gạn bằng cách hút phần nước ở dưới lớp váng.+ Lắng: được dùng khi không có khả năng gạn, xảy ra dưới tác dụng của trọng lực và thời gian. 2. XỬ LÍ HOÁ HỌCLà thực hiện những phản ứng hóa học giữa các chất bẩn và các chất phản ứng: + Phản ứng oxy hoá-khử: Sử dụng các chất oxy hoá:clo, hidropeoxit, ozon, nước javenTác dụng: chuyển các chất độc hại thành các chất ít độc hại hơn.Phản ứng trung hoà: Nước thải có PH8.5 phải được trung hoà mới thải ra môi trường.Nguyên tắc: thực hiện phản ứng trung hoà giữa axit và bazơ + Dùng điện hoá học:Oxy hoá-điện hoá các chất độc hạiThu hồi những sản phẩm quí:Cu, Fe, Pb3.XỬ LÍ HOÁ LÍKeo tụHấp phụHấp thụTrao đổi ionNgoài ra còn có các phương pháp: thẩm tách, tinh thể hoá4. XỬ LÍ SINH HỌCLà quá trình loại bỏ các chất hữu cơ và vô cơ trong nước thải ở dạng hoà tan, keo, phân tán nhỏ với sự tham gia của động thực vật, vi sinh vật có trong nước thải hoặc bổ sung thêm.- Tác dụng: làm cho các chỉ tiêu BOD và COD giảm đến mức cho phép.Để có thể xử lí bằng phương pháp này, nước thải không được chứa các chất độc và tạp chất, muối kim loại nặng hoặc nồng độ của chúng không vượt quá nồng độ cực đại cho phép, tỉ số BOD/COD ≥0,5.Làm sạch sinh học tự nhiên gồm các công trình tương ứng: + Cánh đồng tưới, cánh đồng lọc + Hồ sinh vật + Kênh sinh họcMỘT SỐ CÔNG TRÌNH XỬ LÍ NƯỚC THẢI Ở VIỆT NAM VÀ TRÊN THẾ GIỚIGiải pháp , công tác nhằm hạn chế ô nhiễm ,sử dụng hợp lí nguồn nướcTuyên truyền giáo dục để mọi người biết rằng nước không phải là tài nguyên vô tận.Kiểm soát tài nguyên nước bằng các định luật riêng của từng quốc gia và phải có sự thống nhất giữa các tổ chức, các quốc gia trên thế giới trong vấn đề bảo vệ tài nguyên nước.Hạn chế nguồn nước và nước thải ra môi trường tức là loại bỏ các nhà máy, dây chuyền sản xuất lạc hậu cũ kĩ. Thực hiện cấp nước tuần hoàn, tái sử dụng nước trong các khu công nghiệp và cho các quá trình giai đoạn sản xuất khác.Hỗ trợ các nước nghèo trong vấn đề ô nhiễm nguồn nước và sử dụng nước sạchGiảm lãng phí khi sử dụng vào sinh hoạt hằng ngàyTrong hoạt động sản xuất cần hạn chế sử dụng các loại phân bón hóa học và thuốc trừ sâu để tránh gây ô nhiễm nguồn nước ngầm và ao hồ.Nước thải từ các cơ sở y tế, nhà máy,xí nghiệp sản xuất cần phải được xử lí trước khi thải ra môi trường.Trong quá trình quản lí và cấp thoát nước thì vấn đề thu hồi nước rửa lọc chống thất thoát nước trong cung cấp cho đô thị cần được đề cập đến 1 cách nghiêm túc.Sông HươngSông SonS. Kiến Giang, S. Son Núi ấn sông tràSông HươngHãy hành động ngay từ bây giờ vì Trái Đất xanh –sạch – đẹp.the endHÃY BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỂ CUỘC SỐNG CHÚNG TA VUI VẺ HƠNTrần Quốc HưngĐinh Hoàng Long Lê Thị MơTrần Thị Tuyết MơDương Thị MỵLý Thị Kim LiênPhạm Thị HươngHoàng Thị MaiNguyễn Thị MaiLê Thanh HưngTrần Minh NguyệtNguyễn Thị Hoàng LêThành Viên Nhóm 2
File đính kèm:
- o_nhiem_nguon_nuoc.ppt