Vi sinh vật học Đại cuơng General Microbiology

 NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH:

Chương I- Mở đầu, thế giới vi sinh vật (3 tiết)

Chương II- Đa dạng vi sinh vật (12 tiết)

Chương III- Virút học (4 tiết)

Chương IV- Dinh dưỡng, Sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật (3 tiết)

 

 

ppt137 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1277 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Vi sinh vật học Đại cuơng General Microbiology, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
dung chính sau đây: 	Các khái niệm: Vi sinh vật học, VSVCác chuyên ngành vi sinh học 	Lịch sử phát triển VSV học Vai trò của vi sinh vật.I. Các khái niệm:Vi sinh vật:-Có kích thước nhỏ,-Không nhìn thấy bằng mắt thường,-Đơn bào hoặc đa bào- Thuộc các nhóm phân loai khác nhau: prokaryotic hoặc eukaryotic2.Vi sinh vật học: là ngành khoa học nghiên cứu về các nhóm sinh vậtCác nhóm vi sinh vật chính1. Nhóm vi sinh vật Prokaryotic- Vi khuẩn: (Bacteria, xạ khuẩn, Cyanobacteria, Myxobacteria, Spirochaete Ricketsiae, Mycoplasma, Chlamydia)Vi sinh vật cổ (Archaea): -Methanobacteria, -Hallobacteria -Thermobacteria2. Nhóm vi sinh vật Eukaryotic:Vi nấm: nấm sợi, Nấm men Tảo đơn bào Nguyên sinh động vật3. Nhóm VSV không có cấu tạo tế bào: Virus, Viroids và Virusoid.      Đặc điểm chung của các nhóm vi sinh vật.1. Có kích thứơc nhỏ bé 2. Có KN hấp thu nhiều và chuyển hóa nhanh3. Sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh 4. Có năng lực thích ứng mạnh và dễ dàng phát sinh biến dị  (10-6 - 10-10)5. Phân bố rộng, chủng loại nhiều  6)Là sinh vật xuất hiện đầu tiên trên trái đấtVết tớch vi khuẩn lam cỏch đõy 3,5 tỷ năm Thực vật:  0.5 triệu, Đ /vât: 1.5 triệu Vi sinh vật  200.000 loài 90.000 loài nấm, 15. 000 loài vi khuẩn  100 000 loài protista2500 loài vi khuẩn lam 4000 loài virut II.Các lĩnh vực NC của vi sinh vật học: II.1. Chuyên sâu về các nhóm VSV:+Vi khuẩn học -Bacteriology-+Nấm học_ Mycology+Tảo học- -Phycology +NS động vật học: Protology+Virut hoc-Virology-II.2. Chuyên sâu về cấu tạo và chức năngTế bào học VSV -M. cytology-Sinh lý học vsv. -M. PhysiologySinh thái học VSV -M. ecology-Phân loại học VSV-M. taxonomy-Sinh học VSV (Vi sinh học đại cương):Biology of Microorganisms.II.3. Chuyên nghiên cứu ứng dụng-Medical Microbiology: Vi sinh vật y học-Food Microbiology: VSV học thực phẩm-Agriculture: Vi học nông nghiệp-Enviromental Microbiology- VSV học MT-Soil Microbiology: VSV Đất-Industrial Microbiology: VSV học CN-Imunnology: Miễn dịch học Lịch sử phát triển của vi sinh vật học:I.Giai đoạn phát hiện Vi sinh vật:Đặc điểm: Chỉ dừng ở sự phát hiện ra các loại hình thái của các nhóm vSV.Các nhà khoa học: 1. A. Lovenhuc1. T.T. Terkhôpxkii1. Lovenhuc (Antoni Leeuwenhook 1683-1723) người đầu tiên nhìn thấy VSV. Người ghi trang đầu tiên lịch sử phát triển vi sinh vật học KHV của Lovenhuc và hình dạng vi khuẩn trong khoang miệng II.Giai đoạn sinh lý học vi sinh vật: Đặc điểm :Phát hiện và đi sâu nghiên cứu về hoạt động sinh lý sinh hoá của vi sinh vật-Phát triển và hoàn thiện các phương pháp nghiên cứu VSVĐặt nền móng các cho ngành Vi Sinh Vật học hiện đại  Louis Pasteur (Lui Paxtơ) -1822-1895 và sự phát triển rực rỡ của vi sinh vật học+ Ông tổ của ngành vi sinh học thực nghiệm:(Công nghệ sinh học truyền thống)-1857. Bản chất của enzym -1861 phủ định thuyết tự sinh -Cuộc đấu tranh chống bệnh truyền nhiễm 1885- Vaxin phòng dại, phát triển nguyên lý tạo vacxin (1887) –Liệu pháp VaxinPasteur- Father of Microbiology Cuộc tranh luận về bản chất của enzym.1.Louis Pasteur vị cứu tinh của ngành rượu vang Pháp (1857) • Chính bản thân Napoleon III đã nhờ Pasteur cứu giúp ngành rượu vang nổi tiếng của Pháp khỏi sự phá sản. Với KHV trong tay Pasteur đã nhìn thấy tác nhân lên men rượu ( nấm men) và tác nhân gây hỏng rượu. Ông đã đưa ra phương pháp bảo quản rượu vang bằng đun rượu khi rượu đã đạt độ ngon Những kết luận khác của Louis Pasteur rút ra từ khám phá VSV lên men rượu. - Sự sống không cần oxy (Anaerobic Microbes)-Mỗi quá trình lên men do 1 lọai vi sinh vật gây ra Đề xuất phương pháp thanh trùng Các vi sinh vật trong rươu, bia, sữa có thể bị tiêu diệt bằng nhiệt 60-80oC ( Phương pháp thanh trùng Pasteur) 2. Pasteur- Người phủ định thuyết tự sinh - đánh đổ một định kiến ngự trị lâu đời trong tâm khảm của loài người.-Fransecso redi (1687) chứng minh không có sự tự sinh ở côn trùng Thuyết tự sinh : Sự sống sinh ra từ các vật chất không sốngThí nghiệm của RediruồiThịtTrứngruồi Dòi Bịt kínKhông có dòiPhủ xô mànĐể hởDòi trên mặt xôMột câu hỏi đặt ra lúc bấy giờ: Nước thịt luộc để vài ngày thấy bị đục do vi sinh vật phát triển. Vậy nó ở đâu ra?-Vi sinh vật tự sinh?-Hay từ một mầm sống lúc đầu?1748 John Needham (Linh mục người Anh) cho rằng vi khuẩn sinh ra từ nước thịt. Lazzarro Spallanzani 1767- Một thày tu người ý chứng minh rằng nếu nứơc thịt nấu kỹ và đậy kín thì không có Vi sinh vật. Nhưng vẫn chưa lật đổ được thuyết tự sinhCâu hỏi thảo luận: -Vì sao L. Spallazani không phủ định đượcthuyết tự sinh??? Năm 1861 bằng một thí nghiệm đơn giản Louis Pasteur đã lật đổ thuyết tự sinhCâu hỏi thảo luận: Phân tích thí nghiêm của Louis Paster và chứng minh không có sự tự sinh ở vi sinh vật.• 	1877 - John Tyndall thấy khi đun 	sôi cỏ khô nhiều giờ và đậy kín vẫn 	có vi khuẩn phát triển. 	 Thuyết tự sinh vẫn đúng ở 	Vi Sinh vật???? 	Lui Paster đã sai????1877 - Ferdinand Cohn chứng minh Vi khuẩn có thể sinh nội bào tử, "endospores”, rất bền với tác động của nhiệt độ 1877. John Tyldall đã dập tắt hoàn toàn thuyết tự sinh bằng phương phương pháp hấp gián đoạnCâu hỏi thảo luận: Hãy phân tích PP thanh trùng của Tilldal Đun sôi 30 phút 100oC Đun sôi 30 phút 100oCủ trong tủ ấm 24hủ trong tủ ấm 24h Đun sôi 30 phút 100oC Không còn VSV 3. Pasteur và học thuyết về mầm bệnh. Cuộc đấu tranh chống bệnh truyền nhiễm: Liệu pháp vacxinThời cổ: Bệnh tật do chất độc và sự bất cân bằng của 4 kinh lạc: Máu, Pleg, Yellow Bile, và lack bile).1835 Agostino Bassi (Bệnh tằm vàng do nấm Beauvaria gây ra).1845 Berkerley Bệnh đốm khoai tây: Potato Bline.Từ nghiên cứu “bệnh của Rượu vang” Pasteur 1857 lần đầu tiên đưa ra thuyết mầm bệnh (Germ Theory) do vi sinh vật Năm 1857- Bệnh tằm vàng do Microspora (Nosema bombycis) -NSDV không có ty tthể mitochondri - gây ra1867 Lister - đưa ra giả thuyết mầm bệnh vi khuẩn ở người - pp thanh trùng phẫu thuật phenolNgười đầu tiên chứng minh trực tiếp vi sinh vật gây bệnh là Kock Robert, 1876 Pasteur người đặt nền móng cho ngành Miễn dịch học hiện đại (liệu pháp vacxin):-Vacxin phòng tả gà-Vacxin phòng bệnh than cho gia súc có sừng-Vacxin phòng bệnh dạiEdward Jenner (1749-1832) Người đầu tiên áp dụng liệu pháp vacxin phòng bệnhJennner đã lấy mủ đậu bò tiêm phòng bệnh đậu mùa cho người. Ông đã thành côngII.2. Giai đoạn sau Lui Pasteur:- Tiếp tục phát hiện vi sinh vật gây bệnhHoàn thiện các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật đặc biệt là lĩnh vưc y hoc.ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn. Các nhà khoa học đáng chú ý của giai đoạn này: 1. Robert Koch ( 1843-1910): Robert Koch Bác sỹ người Đức – người phát triển sự nghiên cứu Vi sinh trở thành một ngành khoa học1. Nguyên lý mầm bệnh, phát hiện ra vi khuẩn thán, vi khuẩn lao và vi khuẩn tả2. Cải. tiến phương pháp nghiên cứu vi sinh vật: Thanh trùng bằng nồi hấp, phân lập vi sinh vật trên môi trường rắn, đặt nền móng cho nghiên cứu phân loại vi sinh vật1876  Robert Koch  (1843-1910) lần đầu tiên chứng minh bệnh than do vi khuẩn Bacillus anthracis gây nên.B. anthracis 	 bệnh thanKock là người đầu tiên phát hiện ra vi khuẩn lao Mycobacterium tuberculosis, M. bovis, M. africanumCó khoảng 1/7 các trừợng hợp chết ở Châu âu (1/3 ngừời trẻ)Ngaỳ nay có tới 1 tỷ người trên TG, trong mỗi năm chết 3 triệuM. Tuberculosis (KHV x1000)Khuẩn lạc của M. tuberculosisTế bào M. tuberculosisTEM X 100. 000 Koch là người đầu tiên đưa ra nguyên lý chứng minh mầm bệnh là vi sinh vât.12 34Nguyên lý của Kock về các tác nhân gây bệnh 1. Vi sinh vật gây bênh phải có mặt trong các cơ thể bị 	bênh, nhưng không có mặt ở các cơ thể khỏe mạnh2. phải phân lập đựợc các tác nhân gây bệnh từ cơ thể ở dạng thuần chủng trên môi trường thạch3. Khi đưa các tác nhân gây bệnh vào cơ thể khỏe mạnh phải gây đựợc bệnh điển hình như ở cơ thể mà nó đựợc lấy ra4. Phải phân lập lại được tác nhân gây bệnh từ các cơ thể nhiễm nàyNguyên lý của Kock ở mức phân tử1. Các đặc điểm của gen gây bệnh phải liên quan nhiều đến các chủng gây bệnh hơn các chủng không gây bênh2. Làm bất hoạt gen gây bệnh hoặc liên đới gây bệnh phải thấy giảm hoạt lực gây bệnh 3. Thay các gen đột biến bằng các gen gây bệnh hoang dã của nó phải dẫn đến sự gây bệnh điển hình4. Các gen mã hóa khả năng gây bệnh phải đựợc biểu hiện ở những thời điểm nhất định trong quá trình nhiễm và gây bệnh5. Kháng thể của cơ thể phải thể hiện khả năng chống lại sản phẩm của gen gây bệnh .Kock là người đầu tiên đưa ra phương pháp nuôi cấy vi sinh vật trên môi trường đặc. 1881- Robert Koch nuôi cấy thuần khiết được vi khuẩn trên môi trường đặc chứa gelatin, sau đó thay bằng thạch.Dặt nền móng cho ngành phân loại vi khuẩnKoch và CS cùng với phòng thí nghiệm của L. Pasteur đã hoàn thiện+ Các dụng cụ và các phương pháp dùng cho nghiên cứu vi sinh vật...+Các phương pháp vô trùng môi trường nuôi cấy, các dụng cụ như que trang , que cấy1887. R.J. Petri Tìm ra dụng cụ dùng phân lập vi sinh vật : Hộp lồng mang tên ông là hộp PetriNuôi cấy trên môi trường dịch thểNuôi cấy trên môi trường dịch thểSambeclanh (Shamberland) 1884: phễu lọc vi khuẩn.1884 - Hans Christian Gram đưa ra phương pháp nhuộm phân biệt vi khuẩn Gram (G-. G+)Từ đó đã nảy sinh ý tưởng: tạo viên đạn diệu kỳ (MAGIC BULLET) Chất salvarsal (thạch tín) diệt vk giang mai, là viên gạch đầu tiên của ngành KS học hiện đại- Phát hiện thực bào (I.I. Metchnickov)-1891. phát hiện ra hệ thống miễn dịch dịch thể ( Emil von Behringm 1854-1917) ShibasaburoKisato 19582- 1931) Mien dich dich the.-Nhờ có được các dụng cụ và các phương pháp nghiên cứu cho nên đã phân lập được các vi sinh vật ở dạng thuần chủng (pure culture) và đã bắt đầu phân loại được chỳng.-Từ đó hàng loạt vi khuẩn gây bệnh được khám phá:• 1884 – Bệnh Diphtheria (Friederich Loeffler)• 1884 – Vi khuẩn sốt Typhoid (Georg Gaffky)• 1885 – Lậu cầu Gonorrhea ()• 1886 – Phế cầu Pneumonia () – Trực khuẩn hủi HansenTrực khuẩn hủi : Mycobacterium leprae14 triêu Châu á, Mỹ 4000, hàng năm có thêm 200-330 n1894- Kitasato và Yersin khỏm phỏ ra vi khuẩn gõy bệnh dịch hạch (Yersina pestis).2. Lĩnh vực Vi sinh vật mông nghiệp và môi trườngBeijerinck, Vinogradxkii (1856-1863), Omelianxkii ( 1867-1928)- VSV NN (xenluloza và Nitrobacter) - Đặt nền móng cho ngành vi sinh vật học nông nghiệp và môI trường 3. Virus học Ivanopxkii và Bẹijerinck 1891: phát hiện ra virut đốm thuôc lá- Đặt nền móng cho ngành virut học.III. Giai đoạn vi sinh học hiện đại: Giai đoạn vi sinh vật hiện đại bắt đầu từ sự phát hiện ra các kháng sinh (1919) Chia thành các thời kỳThời kỳ đầu: Nghiên cứu các quá trình sinh lý sinh hoá, tìm ra các nguyên tắc điều hành các quá trình hoạt động sinh học VSV và ứng dụng lớn ở quy mô công nghiệp (tiếp tục phát triển công nghệ sinh học truyền thống)-Nghiên cứu vi sinh vật ở mức độ phân tử (Cấu tạo tế bào vi khuẩn, virus, di truyền vi sinh vật.)  -1928 - Alexander Fleming discovered penicillin (first antibiotic).+ Tinh sạch Penicillin và công nghệ kháng sinh + Công nghệ sản xuất các vacxin truyền thống+ Công nghệ sản xuất các enzym+ Công nghệ lên men sản xuất thực phẩm.III.2.Phát triển công nghệ sinh học hiện đại dựa trên những thành tựu nghiên cứu di truyền phân tử của VSV (Công nghệ sinh học có gắn liền với công nghệ gen từ 1980):+ Tạo các dòng vi khuẩn tái tổ hợp sản xuất các sản phẩm công nghiêp:+ Các kháng sinh thế hệ mới- Các cây nông nghiệp tái tổ hợp gen nhờ các vectơ là vi sinh vật.-Các gen tổng hợp các Interferon, somastatin trên các tế bào tái tổ hợp( E.coli, nấm men) Sản xuất vaxin thế hệ mới từ các mảnhkháng nguyên (vaxin viêm gan B, chỉ đưa kháng nguyên bề mặt của Virut chứ không đưa virut, rất an toàn cho ngưòi dùng)-Từ 1993 dùng vaxin bằng liệu pháp gen để phục hồi chức năng của hệ miễn dịch đã và đang thử nghiệm. IV.Vi sinh vật học của tuơng lai -Tiếp tục phát triển nhanh các công nghệ sinh học trong nhiều lĩnh vực nhờ kỹ nghệ vi sinh và kỹ nghệ gen tạo ra các giống mới.  -Sáng tỏ thuyết tiến hoá giữa các loài ở mức độ phân tử và sáng tỏ vật chất sống bắt đầu như thế nào từ các vật chất không sống-Nghiên cứu sâu về sử dụng vi sinh vật làm các tác nhân bảo vệ môi trường sống đang ô nhiễm nặng trên toàn cầu: - Sử dung vi sinh vật và công nghệ gen, đưa các loài vi sinh vật phân giải các chất ô nhiễm môi trường vào hoạt động.-+Miễn dịch học sáng tỏ hơn nữa về cơ chế phản vệ của cơ thể đối với các tác nhân dẫn đến các bệnh hiểm nghèo như ung thư, HIV/AIDS, đa hoại thư (multiple sclerosis)ĐA D ạNG VI SINH VÂT Tiếp tục khám phá đa dạng vi snh vật vì cho đến nay mới chỉ có khoảng 1% các vi sinh vật đựợc xác định- Sử dung vi sinh vật và công nghệ gen, đưa các loài vi sinh vật phân giải các chất ô nhiễm môi trường vào hoạt động.-+Miễn dịch học sáng tỏ hơn nữa về cơ chế phản vệ của cơ thể đối với các tác nhân dẫn đến các bệnh hiểm nghèo như ung thư, HIV/AIDS, đa hoại thư (multiple sclerosis) Tóm tắt những mốc son trong lịch sử nghiên cứu vi sinh vậtPhủ nhận thuyết tự sinh.1765 Spalazani chứng minh không có thuyết tự sinh ở VSV bằng môi trường nuôi cấy vô trùng được hàn kín.1854 Schroeder thay nút thuỷ tinh bằng nút bông nhưng vẫn giữ cho môi trường vô trùng và vẫn có đủ không khí cho vi sinh vật phát triển.1861. Pasteur dùng bình cổ cong chứng minh sự sống của vi sinh vật bắt nguồn tự mầm vi sinh vật có sẵn1877. Tyldall chứng minh sự tạo thành bào tử chịu nhiệt ở vi khuẩn và phương pháp tiêu diệt, chấm dưt hoàn toàn sự nghi ngờ về sự tự sinh ở vi sinh vật. 2.Cuộc tranh luận về bản chất của enzym 1837. Schwan chứng minh nấm men là tác nhân của quá trình lên men rượu etylic 1864. L Pasteur chứng minh vi khuẩn acetic làm hỏng quá trình lên men rượu bởi S. cerevisiae. Đưa ra biện pháp chống hỏng rượu vang. Nguyên lý thanh trùng Pasteur.1897. Buchner phát hiện sự lên men rượu nhờ các enzyme ngoài tế bào.3. VSV gây bệnh và đấu tranh chống bệnh truyền nhiễm;1776. Lui Paster chứng minh vi khuẩn là tác nhân gây bệnh1798 Jenner tiêm phòng vacxin đậu mùa đầu tiên-1867 J. Lister đã đưa ra phương pháp thanh trùng trong phẫu thuật.1876 Kock chứng minh bệnh lý của lao, đua ra nguyên lý xác định vi khuẩn gây bệnh gồm 4 bước.1881. Pasteur thành công chế tạo vaxcin chống bệnh thán 1883. Metchnickoff. Chứng minh khả năng miẽn dịch của đại thực bào1891. Paul Erlich chứng minh khả năng miễn dịch dịch thể1886. L. Pasteur. Thành công vacin chống bệnh dại1929. Fleming. Phát hiện ra Penicillin1933. Domarg. Phát hiện sulfamid.1941. Mỹ sản xuất penicillin ở mức độ công nghiệp1949. Enders. Weller af Robin đưa ra phương pháp nghiên cứu virut bại liệt trong phòng thí nghiệm1954. Salk sản xuất vaxcin bại liệt đầu tiên1955. Sabin sản xuát vacxin bại liệt sống1980. WHO tuyên bố loại trừ bệnh đậu mùa. Nhưng xuất hiện bênh HIV/AIDS.1984. Milstein , Koehler và Jenne tạo ra các kháng thể đơn dòng.1990. Mury và Johnson sử dụng các chất ức chế tính miễn dịch của tế bào để ghép các cơ quan .1993. Liệu pháp Vaxin được ứng dụng: phục hồi chức năng miễn dịch cho các bệnh nhân chống các bệnh truyền nhiễm.3. Lĩnh vực di truyền phân tử:-1941. Beadle và Tatum Dùng các vi sinh vật đột biến làm mô hình nghiên cứu sinh học phân tử1943. Delbrruck và Luria mô tả bản chất di truyền của virus1942. Avery McCarty và McLeod chứng minh ADN là vật chất di truyền.1952. Ledenberg đưa khái niêm Plasmid là vật chất di truyền ngoài nhân của vi khuẩn.1953. Watson và Crick phát hiện cấu trúc ADN1961. Nirenburg, Holley, và Khorana, Mã di truyền của sinh vật1980. Paulberg đã đưa kỹ nghệ ADN trong công nghệ gen1985. Kary Mullis đã phát hiện ra kỹ thuật PCR-2000. Sự phõn bố của vi sinh vật trong thiờn nhiờn+ Đất,nước (nước ngọt, nước mặn), khụng khớ+Trờn động thực vật và người+Trong lương thực, thực phẩm, khớ tài.Vi sinh vật trong đấtPhụ thuộc vào tớnh chất của đõt: chất dinh dưỡngđộ ẩmCác chất khí tan:Nếu nhiều xác động thực vật: số lượngVSV nhiểu hay ớt???? đất hoang????đất trông trọtđất mùnCỏc đặc điểm quyết định sự phõn bố rộng của vi sinh vật+ Kớch thước nhỏ bộ, sinh sản nhanh+Cú khả năng thớch ứng với cỏc điều kiện bất lợi của mụi trường+hệ enzyme phong phỳ: cú khả năng sử dụng đa dạng cỏc H/C hữu cơ, vụ cơ làm nguồn dinh dữong.Vi sinh vật trong không khíNguồn gốc:??? Số luợng vi sinh vật trong khụng khớ phụ thuộc vào:????? Mựa thu Mựa hốMựa đụngTrời mưaTrời rõmTrời năngVi sinh vật trong nướcNguồn gốc:???Nuớc suốiTuyếtNuớc mưaNuớc biểnNuớc sụng ngũi+Trờn động thực vật và ngườiTrờn bề mặt cơ thể: Da, túc, múng tay, chõn.Trong cỏc cơ quan nội tạng: đường ruột, đường tiết niệu, đường sinh dục+Trong lương thực, thực phẩm, khớ tài.1. Khép kín chu trình tuần Sinh địa hoá trong tự nhiên2. Trạm sản xuất oxy trong đại dương3. Quyết định sự sống còn của các động vật nhai lạiVAI TRề CỦA VI SINH VẬT TRONG TỰ NHIấN4. Quyết định sự sống còn của TV trên cạn5. Bảo vệ môi trường: phá huỷ các tác nhân độc hại6. Bảo vệ người và động thực vât: Các chất kháng sinh đấu tranh sinh họcKhi quyen CO2 O2Một trong những vai trò quan trọng của vi sinh vật là khoáng hoá các hợp chất hữu cơ, tạo ra nhiều sản phẩm trung gian quan trọng đối với các động thực vật và các vi sinh vật khác trong hệ sinh thái Các lĩnh vực công nghệ vi sinh1.Vi sinh Công nghiệp: tuyển chọn + các CN gene tạo các “trạm vi sinh” sản xuất các chất có hoạt tính cao phục vụ cho con người : enzym, kháng sinh, vitamin, axit hữu cơ , phụ gia, nước uống, protein đơn bào, kháng thể , vacxin, biogas  2. Trong nông nghiệp Thu nhận các nguồn gen + CN gene tạo các “Trạm vi sinh” -sản xuất ra các vi sinh vật có hiệu quả cao đối với sự sinh trưởng và phát triển của thực vật (vi sinh vật cố định N2, vi sinh vật chuyển hóa lân khó tan, các tác nhân đấu tranh chống sâu bệnh, các kích thích tố thực vật) Lĩnh vực di truyền phân tử-”Nhà máy” sản xuất các enzym cho công nghệ gen (ARN, ADN polymerase, enzym cắt giới hạn, enzyme thực hiện các phản ứng PCR, enzymes tổng hợp ADN và ARN in vitro.- Là các vectơ dòng lý tưởng cho công nghệ tái tổ hợp di truyền (plasmids, phage..)+Là “nhà máy” sản xuất nhanh các gen tái tổ hợp (E.coli, nấm men)+Là mô hình lý tưởng để nghiên cứu tế bào ở cấp độ phân tử và dưới phân tử.VI..Những thành tựu của vi sinh học VN:Chia ra 3 thời kỳ:- Những năm đầu: (1945-1954)- sơ khai: GS Đặng văn Ngữ đã chiết xuất được penicilin thủ công từ nấm penicillium- 1955-1964: Đào tạo và chuẩn bị đội ngũ nghiên cứu.-Từ 1965 đến nay: Vi sinh học y học và y tế dự phòng, Thức ặn gia súc, Lên men nước hoa quả, Kháng sinh, Vi sinh vật xử lý ô nhiễm môi trường: dầu mỏ, nước thải, rác thải, đất), kiểm soát sinh học (trừ sâu hại bằng B. thuringiensis, nấm Beauvaria anisopliae.....)Các câu hỏi chương 1Hãy trình bày lich sử phát triển của Vi sinh vật học về từng lĩnh vực: lật đổ thuyết tự sinh, tác nhân gây bệnh, Công nghệ sinh học, miễn dich và di truyền.2. Ngoài các hướng nghiên cứu của vi sinh vật học trong tương lai như đã trình bày, anh (chị) có thể bổ sung thêm hướng nghiên cứu nào nữa không?3. Phân tích 5 đặc điểm chung của Vi sinh vật4. Vị trí của vi sinh vật trong các hệ thống sinh giớiCâu hỏi thảo luận: Tại sao các loại cơ thể thuộc các nhóm phân loại khác nhau lại được xếp chung là VSV???Hãy giải thích phương pháp thanh trùng Tyldal.Tại sao Spalazani chưa phủ định đựơc thuyết tự sinh ở Vi sinh vật?Tại sao nói vi sinh vật quyết định sự tồn tại của động vật nhai lại, quyết định sự sống còn của TV trên cạn1. All bacteria are procaryotic. TrueFalse2. What are Koch's postulates? Criteria for proving the causal relationship between a suspected pathogen and a diseaseCriteria for proving that viruses can cause diseaseCriteria for proving that organisms could develop from nonliving matter3. "Spontaneous generation" is the hypothesis that microorganisms are agents of human disease. TrueFalse4. Who was the first person to describe microorganisms? Louis PasteurAntony Van LeewenhoekRobert Koch5. Name some applied disciplines in microbiology Medical and public healthIndustrial, food and dairyAll of the above6. Who showed that microorganisms caused fermentation and that some microorganisms could live in the absence of oxygen? Louis PasteurAnton Van LeewenhoekRobert Koch 8. Agar is a gelatinous material used widely in microbiology for the isolation and pure culture of microorganisms. Who first suggeste

File đính kèm:

  • pptVI_SINH_VAT_HOC.ppt
Bài giảng liên quan