Bài giảng Bài 22 - Tiết 32: Tính theo phương trình hoá học

BÀI ToÁN 1:

Cu(OH)2 → CuO + H2O

 1mol 1mol 1mo

b. có

theo tỉ lệ PT có :

 

 

 

ppt29 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1189 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bài 22 - Tiết 32: Tính theo phương trình hoá học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Hoá học BÀI 22 - TIẾT 32 TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌCGIÁO VIÊN: HOÀNG NHUNG TRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁUKIỂM TRA BÀI CŨ Câu1: A. 89g C. 93g B. 81g D. 98g Câu2: 19,6g Cu(OH)2 có số mol là A. 0,3 mol C. 0,1 mol B. 0,2 mol D. 0,4 molCâu3: 0,2 mol CuO có số gam là A. 18g C. 20g B. 19g D. 16gCâu4: Khi nung Cu(OH)2 thu được CuO và H2O. PTHH đúng của phản ứng trên là A. CuO + H2O Cu(OH)2 B. 2CuO + H2O 2Cu(OH)2 C. Cu(OH)2 CuO + H2O D. 2Cu(OH)2 2CuO + H2O Hãy khoanh tròn vào trước chữ cái A,B,C,D đứng trước phương án trả lời đúng trong những câu sau:t0t0t0t0ĐÁP ÁNCâu1: D Câu3: D Câu2: B Câu4: C Câu1: A. 89g C. 93g B. 81g D. 98g Câu2: 19,6g Cu(OH)2 có số mol là A. 0,3 mol C. 0,1 mol B. 0,2 mol D. 0,4 molCâu3: 0,2 mol CuO có số gam là A. 18g C. 20g B. 19g D. 16gCâu4: Khi nung Cu(OH)2 thu được CuO và H2O. PTHH đúng của phản ứng trên là A. CuO + H2O Cu(OH)2 B. 2CuO + H2O 2Cu(OH)2 C. Cu(OH)2 CuO + H2O D. 2Cu(OH)2 2CuO + H2O Hãy khoanh tròn vào trước chữ cái A,B,C,D đứng trước phương án trả lời đúng trong những câu sau:t0t0t0t0BDCDCâu4: Khi nung Cu(OH)2 thu được CuO và H2O. PTHH đúng của phản ứng trên là Cu(OH)2 CuO + H2O t0hệ số: tỉ lệ số phân tử: nếu có : N phân tử tỉ lệ số mol: 1 1 1 1 : 1 : 1: N phân tử : N phân tử 1 mol : 1 mol : 1 molhệ số: 1 1 12Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2Ot0tỉ lệ số phân tử: 2 : 1 : 3 nếu có : 2N phân tử : N phântử : 3N phântửtỉ lệ số mol: 2 mol : 1 mol : 3 mol Bài 22: TIẾT 32: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC1.a. Ví dụ :- Bài toán 1:BÀI TOÁN 1: Khi nung 19,6g Cu(OH)2 thu được CuO và H2O a. Lập PTHH.b. Tính số mol Cu(OH)2 tham gia phản ứng ?c. Tính số mol CuO thu được ?d. Tính khối lượng của CuO tạo thành ?BÀI TOÁN 1: Cu(OH)2 → CuO + H2O 1mol 1mol 1molb. có có theo tỉ lệ PT có : d. cót0BÀI TOÁN 1: Cu(OH)2 → CuO + H2O 1mol 1mol 1molb. có có theo tỉ lệ PT có : d. cót0Qua bài toán 1: Khi biết khối lượng chất tham gia phản ứng Cu(OH)2 thì qua những bước nào có thể tính được khối lượng của chất sản phẩm CuO ?BÀI TOÁN 2: Hoà tan Na2O vào H2O thu được 12g NaOH. Hãy tính khối lượng Na2O đem hoà tan ? BÀI TOÁN 2: Hoà tan Na2O vào H2O thu được 12g NaOH. Hãy tính khối lượng Na2O đem hoà tan ? G: Na2O + H2O 2 NaOH 1 mol 1 mol 2 molCó Theo tỉ lệ PT : BÀI TOÁN 2: Na2O + H2O 2 NaOH1 mol 1 mol 2 molCó Theo tỉ lệ PT : Qua bài toán 2: Khi biết khối lượng sản phẩm phản ứng NaOH, thì qua những bước nào có thể tính được khối lượng của chất tham gia phản ứng Na2O?Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ?Bài 22: TIẾT 32: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC1.a. Ví dụ :- Bài toán 1:- Bài toán 2: Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia hoặc và sản phẩm ?b. Các bước:Các bước giải bài toán tính theo PTHH1. Lập PTHH.2. Chuyển đổi khối lượng chất (chất tham gia hoặc sản phẩm ) thành số mol chất ?3. Dựa vào PTHH , tính số mol chất cần tìm (chất tham gia hoặc sản phẩm )4. Chuyển đổi số mol chất cần tìm thành khối lượng (n = m.M)BÀI TOÁN 3: Cho sơ đồ phản ứng sau: H2O H2 + O2 A. Tính khối lượng nước cần thiết để điều chế được 16g oxi ?B. Tính khối lượng khí H2 thu được ở trên ?điện phânA. 2H2O 2H2 + O2 2 mol 2 mol 1 mol có Theo tỉ lệ PT : → B. Theo tỉ lệ PT :→ BÀI TOÁN 3:điện phânA. 2H2O 2H2 + O2 2 mol 2 mol 1 mol có Theo tỉ lệ PT : → B. Theo tỉ lệ PT :→ B.Theo định luật bảo toàn khối lượng: →BÀI TOÁN 3:điện phân= 18 - 16 = 2g= 18 - 16 = 2gBài tập1 phần b/71SGK: Sắt tác dụng với axit clohiđric : Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Nếu có 2,8g sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm:b. khối lượng axit clohiđric cần dùng ?Bài 1b/71 SGK : Fe + 2HCl FeCl2 + H2 có Theo PT có nHCl = 2nFe = 0,05.2 = 0,1 mol. mHCl = n.M = 0,1.36,5 = 3,65g.Bài tập củng cốCâu1: Cacbon cháy trong oxi sinh ra khí cacbonic C + O2 CO2Khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol C là A. 6,4g. C. 9,6g. B. 12,8g. D. 3,2g. t0BCâu2: Đề bài : Đem phân huỷ 10g CaCO3 thu được CaO và CO2. Tính khối lượng CaO thu được ? Giải : Bạn AN đã giải bài toán như sau: CaO + CO2 CaCO3 có: Theo tỉ lệ PT : → mCaO = n .M = 0,1. 56 = 5,6 (g). Hãy cho biết bạn An làm bài như vậy đã đúng chưa ? toGHI NHỚ: Các bước giải bài toán tính theo PTHH: 1. Lập PTHH. 2. Chuyển đổi khối lượng chất ( tham gia hoặc sản phẩm ) thành số mol chất ? 3. Dựa vào PTHH , tính số mol chất cần tìm (tham gia hoặc sản phẩm ) 4. Chuyển đổi số mol chất cần tìm thành khối lượng ( n = m.M )Bài tập về nhà:1.Học bài .2.Hoàn thành tiếp bài 3a,b /71 SGK vào vở BT.3. Đọc và tìm hiểu trước mục2.Bài 22: Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm ? TRÒ CHƠI THI GIẢI TOÁN NHANH6,4 g oxi tham gia phản ứng hoàn toàn với sắt theo sơ đồ phản ứng sau: Fe + O2 Fe3O4 Tính khối lượng Fe3O4 ?t0 XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH

File đính kèm:

  • pptTinh_theo_PTHH.ppt
Bài giảng liên quan