Bài giảng Bài 30: Clo (tiết 2)

 1. Tác dụng với kim loại

  Nhận xét:

 Clo tác dụng mạnh với kim loại tạo thành muối clorua là hợp chất ion, phản ứng xảy ra nhanh, toả nhiều nhiệt kèm theo phát sáng.

 Các phản ứng này đều là phản ứng oxi hoá- khử, clo đóng vai trò chất oxi hoá.

 

ppt34 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1284 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bài 30: Clo (tiết 2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Sinh viên : Ngô Ngọc Mai Lê Thị Thanh K53 A-BGiáo án bài: CLO1Kiểm tra bài cũCho nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử Z = 17. Hãy: 1. Viết cấu hình của X .2. Xác định vị trí (chu kỳ, nhóm, phân nhóm) của nguyên tố X trong bảng HTTH? Giải thích?3. Từ cấu hình e- hãy dự đoán tính chất hóa học đặc trưng của X .2Đáp ánX: Z = 17  Cấu hình e -: 1s22s22p63s23p5Vị trí trong bảng HTTH: Chu kỳ 3: vì có 3 lớp e -.Nhóm VII: vì có 7e - ở lớp ngoài cùng.Phân nhóm A vì e - cuối cùng thuộc phân mức năng lượng p. Tính chất hóa học đặc trưng là tính oxihóa.3Bài 30: CloKí hiệu hóa học	: ClNguyên tử khối 	: 35,5 đvCSố thứ tự	: 17Cấu hình electron	: 1s22s22p63s23p5Công thức phân tử	: Cl2 4I. Tính chất vật lí của CloNội dung 1: Quan sát bình đựng khí clo và nước clo hãy cho biết tính chất vật lý của clo: - Trạng thái ? - Nặng hay nhẹ hơn không khí ? - Màu sắc ? - Độc hay không độc ? - Tính tan ? - Các tính chất khác ?5I. Tính chất vật lí của Clo6I. Tính chất vật lí của CloClo là chất khí màu vàng lục, có mùi xốc, nặng hơn không khí gấp 2,5 lần.Hoá lỏng ở -33,60C, hoá rắn ở -1010C (áp suất thường).Tan ít trong nước. Tan nhiều trong dung môi hưu cơ.Độc, nếu hít phải nhiều khí clo có thể gây ra tử vong. 7I. Tính chất vật lí của CloLưu ý: Nếu gặp trường hợp bị ngộ độc khí clo thì phải sơ cứu ban đầu bằng cách đưa nạn nhân ra nơi thoáng khí và hô hấp nhân tạo.Nếu các nhà máy hoá chất thải trực tiếp khí clo ra không khí bằng những ống khói rất cao thì có gây độc trực tiếp cho con người sống trong khu vực đó hay không? Tại sao?Trả lời: Có. Vì clo có tỉ khối nặng hơn không khí (gấp 2,5 lần).8II. Tính chất hoá họcNội dung 2: Nghiên cứu tính chất hoá học.1. Nhận xét về cấu tạo:- Cấu hình electron của clo ở trạng thái cơ bản hay trạng thái kích thích ?- Nguyên tử clo có bao nhiêu electron độc thân ?- So sánh độ âm điện của clo với các nguyên tố khác ?2. Từ cấu tạo hãy dự đoán tính chất hoá học của clo:- Clo có tính chất gì ? Vì sao ?- Clo tác dụng được với những hoá chất nào?9II. Tính chất hoá họcNhận xét:Sự phân bố e vào obitan lớp ngoài cùng: Do có 7e lớp ngoài cùng nên Clo dễ nhận 1e để trở thành cấu hình electron giống khí hiếm Agon Cl + 1e  Cl-  3s23p5 ... 3s23p6 10II. Tính chất hoá họcClo có độ âm điện lớn (3,16) chỉ sau Flo (4,00) và Oxi (3,44) nên: Trong hợp chất với Flo và Oxi, Clo thể hiện số oxi hoá dương (+1, +3, +5, +7) Trong hợp chất với các nguyên tố khác Clo thể hiện số oxi hoá âm (- 1) Clo là phi kim hoạt động, có tính oxi hoá mạnh. Trong một số phản ứng clo còn thể hiện tính khử. 11II. Tính chất hoá học Trạng thái cơ bản Trạng thái kích thích 3s 3p 3d12II. Tính chất hoá học 1. Tác dụng với kim loại Na + Cl2  ? (phim) Na + Cl2  NaCl Fe + Cl2  ? (phim) Fe + Cl2  FeCl3 Cu + Cl2  ? (phim) Cu + Cl2  CuCl22.e00+1-12.3e00+3-100+2-12e13II. Tính chất hoá học 1. Tác dụng với kim loạiNhận xét:Clo tác dụng mạnh với kim loại tạo thành muối clorua là hợp chất ion, phản ứng xảy ra nhanh, toả nhiều nhiệt kèm theo phát sáng.Các phản ứng này đều là phản ứng oxi hoá- khử, clo đóng vai trò chất oxi hoá.14II. Tính chất hoá học2. Tác dụng với hiđro (phim) H2 + Cl2  2 HCl (chất khử) (chất oxi hoá) Hiđrôclorua  Đây là phản ứng oxi hoá khử, trong đó clo đóng vai trò chất oxi hoá. 0+10-115Ngoài phản ứng với hiđro, clo còn phản ứng với một số phi kim khác: S + Cl2  SCl2 2 P + 5 Cl2  2 PCl500+20-1II. Tính chất hoá học+50-116II. Tính chất hoá học 3. Tác dụng với nước (phim) TN1: Cho một mẩu giấy quỳ khô vào lọ đựng khí clo.TN2: Cho một mẩu giấy quỳ ẩm vào lọ đựng khí clo.Hiện tượng: Giấy quỳ ẩm bị mất màu.Giải thích:17II. Tính chất hoá học 3. Tác dụng với nước Khi tan, một phần clo tác dụng với nước: Cl2 + H2O  HCl + HClO 	 Axit hipoclorơ0-1+1Cl – 1e = Cl Cl + 1e = Cl+Cl2 = Cl + Cl0+1-10+10-118II. Tính chất hoá học Nhận xét: Đây là phản ứng tự oxi hoá- tự khử. Clo vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử.HClO có tính oxi hóa rất mạnh nên làm mất màu quỳ tím  nước clo có tính tẩy màu. HClO là axit rất yếu, yếu hơn H2CO3. HClO  HCl + O219II. Tính chất hoá học 4. Tác dụng với dung dịch kiềmVới dung dịch kiềm loãng, nguội 2 NaOH + Cl2  NaCl + NaClO + H2OVới dung dịch kiềm nóng (100oC) 6 NaOH + 3 Cl2  5 NaCl + NaClO3 + 3 H2O-10+1+50-120II. Tính chất hoá học5.Tác dụng với muối của các halogen khác TN1: dd clo + dd NaBr . (phim) Cl2 + 2 NaBr  2 NaCl + Br2 TN2: dd clo + dd NaI. (phim) Cl2 + 2 NaI  2 NaCl + I20-1-10-100-121II. Tính chất hoá học5.Tác dụng với muối của các halogen khácNhận xét: Trong nhóm halogen clo có tính oxi hoá yếu hơn flo nhưng mạnh hơn brom và iot.22 II. Tính chất hoá học 6. Tác dụng với các chất khử khác Cl2 + H2O + SO2  ? (phim) Cl2 + 2 H2O + SO2  2 HCl + H2SO4 Cl2 + FeCl2  ? Cl2 + 2 FeCl2  2 FeCl30+4+60-1+2-1+323 II. Tính chất hoá họcKết luận: Clo là một phi kim hoạt động mạnh.Tính chất hoá học đặc trưng của clo là tính oxi hoá, clo có thể oxi hoá một số đơn chất và hợp chất.Trong một số hợp chất clo có thể là chất khử khi tác dụng với chất có tính oxi hoá mạnh.24VI. Bài tập củng cố 1. Trắc nghiệm (1,2,4,6) (xem) 2. ô chữ (xem)25Chúc các em học tốt.26 III. ứ ng dụng - Diệt trùng nước sinh hoạt - Tẩy trắng vải, giấy và điều chế clorua vôi dùng để tẩy trắng. - Điều chế :HCl, dược phẩm, chất diệt trùng, chất dẻo, tơ và cao su nhân tạo. -Nhiều hợp chất của Clo được dùng trong công nghiệp , nông nghiệp.27IV. Trạng thái tự nhiên Do hoạt động hoá học mạnh nên Clo chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Chủ yếu là NaCl. Clo chiếm 0,05% khối lượng vỏ trái đất. Clo có 2 đồng vị : 17Cl (75,4%) 17Cl (24,6%)353728V. Điều chế 1. Trong phòng thí nghiệm (phim) 4HCl + MnO2  MnCl2 + Cl2  + 2H2O16 HCl + 2 KMnO4  2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2+ 8H2O29 V. Điều chế 2. Trong công nghiệp2NaCl + 2H2O  Cl2  + H2  + 2NaCl (ở anot) (ở catôt)30 VI. Bài tập củng cố1. Trắc nghiệm (xem)2. ô chữ (xem)31VII. Tư liệu tham khảo1.ảnh hưởng của Clo đến môi trường. (phim)2. Vì sao nước biển lại có muối? (xem)3. Cần bao nhiêu muối một ngày? (xem)32Chúc các em học tốt.330-1+134

File đính kèm:

  • pptBai_Cloppt.ppt
Bài giảng liên quan