Bài giảng Bài 30: Lưu huỳnh (tiết 4)

Câu hỏi+Tính chất hoá học cơ bản của lưu huỳnh là gì?

 +Khi nào thì lưu huỳnh thể hiện tính chất đó?Viết các phương trình phản ứng minh hoạ.

 thảo luận:

ppt21 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1057 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bài 30: Lưu huỳnh (tiết 4), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
LƯU HUỲNHBÀI 30:Hình : Lưu huỳnh nguyên chấtlưu huỳnh dạng bộtlưu huỳnh dạng tinh thểI.VỊ TRÍ-CẤU TẠO:Vị trí: + Số hiệu nguyên tử: + Nhóm: + Chu kì :Cấu tạo: + Cấu hình electron: 16S : + Số e lớp ngoài cùng:16VIA31s22s22p63s23p46eII . Tính chaát vaät lí.1 . . Hai dạng thù hình của lưu huỳnh: +Löu huyønh taø phöông (S) +Löu huyønh ñôn taø (S)→Ñeàu ñöôïc caáu taïo töø caùc voøng löu huyønh S8.Hình : Cấu trúc phân tử lưu huỳnh S8 1 . Hai dạng thù hình của lưu huỳnh: Sα Sβ (t < 95,5oC) (95,5oC < t < 119oC) ● Giống nhau: tính chất hóa học. ● Khác nhau: Cấu tạo tinh thể và một số tính chất vật lí.2 . Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật líNhiệt độTrạng tháiMàu sắc< 1130CRắn1190CLỏng1870C quánh, nhớt≥ 4450CHơiVàngNâu đỏDa cam VàngLưu huỳnh nóng chảy có màu đỏ máu.Lưu huỳnh cháy tạo ngọn lửa màu xanh, quan sát tốt trong bóng tối.LƯU HUỲNHHình; Mô hình cấu tạo vòng của phân tử lưu huỳnh S8Câu hỏi thảo luận:+Tính chất hoá học cơ bản của lưu huỳnh là gì? +Khi nào thì lưu huỳnh thể hiện tính chất đó?Viết các phương trình phản ứng minh hoạ.III.TÍNH CHẤT HÓA HỌC: - Tính chất hóa học đặc trưng: tính oxi hóa và tính khử 0 -21 . Tính oxi hóa: S → S a)Tác dụng với kim loại: Kim loại + S → Muối sunfua. TN1:Na + STN2:Fe + STN3:Al + S(Bột Fe + S)(sắt (II) sunfua) (Natri sunfua) (nhôm sunfua)Riêng với thủy ngân tác dụng S ở điều kiện thường(Thủy ngân(II) sunfua) a)Tác dụng với kim loại: b) Tác dụng với hidro (hidro sunfua)mùi trứng thốiTN4: 0 +4 +62 . Tính khöû: S S /S - Taùc duïng một soá phi kim nhö: O2, Cl2, F2. 0 0 +4-2 S + O2  SO2 chaát khöû chaát oxi hoùa lưu huỳnh đioxit 0 0 +6-1 S + 3F2  SF6 chaát khöû chaát oxi hoùa (lưu huỳnh hexaflorua ) TNIV. ỨNG DỤNG :IV. ỨNG DỤNG :-Dùng điều chế H2SO4 -Dùng để lưu hóa cao su, tẩy trắng bột giấy, chế tạo diêm,dược phẩm,phẩm nhuộm,thuốc,...V. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ SẢN XUẤT LƯU HUỲNH-Khai thaùc löu huøynh trong loøng ñaát. -Trong tự nhiên, lưu huỳnh có nhiều ở dạng đơn chất, tạo thành những mỏ lớn trong trong vỏ trái đất. Ngoài ra còn có ở dạng muối sunfat, muối sunfua... -Để khai thác mỏ lưu huỳnh, người ta dùng nước nén nước đun đến 1700C cho vào mỏ làm lưu huỳnh nóng chảy và đẩy lên mặt đất, sau đó lưu huỳnh được tách ra khỏi các tạp chất Hình : Lưu huỳnh ở dạng quặngHình : Sản xuất lưu huỳnhBài tập củng cố:Câu 1. Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất hóa học của lưu huỳnh:	a. Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hóa.	b. Lưu huỳnh chỉ có tính khử.	c. Lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.	d. Lưu huỳnh có tính oxi hóa, không có tính khử. Câu 2:Xác định tính oxi hoá, tính khử của lưu huỳnh trong các phản ứng sau:a. S + 6HNO3  H2SO4 + 6 NO2 + 2H2Ob. S + 2H2SO4đ  3SO2 + 2H2O

File đính kèm:

  • pptbai_30S.ppt
Bài giảng liên quan