Bài giảng Hóa học - Bài 15: Muối photphat (tiếp)

= 8960/22,4 = 400 (mol)

nH3PO4 = 49000/98 = 500 (mol)

nNH3/nH3PO4 = 400/500 = 0,8  sp gồm NH4(H2PO4) và H3PO4 dư.

NH3 + H3PO4 → NH4(H2PO4)

400 → 400 → 400

%mNH4(H2PO4) = (115.400.100)/(115.500+17.400) =82,44(%)

%mH3PO4 dư = 100 – 82,44 = 17,56 (%)

 

ppt18 trang | Chia sẻ: andy_khanh | Lượt xem: 1145 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Hóa học - Bài 15: Muối photphat (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Dd H3PO4 laøm cho quøi tím hoùa ñoû2H3PO4 + 6Na → 2Na3PO 4+ 3H22H3PO4 + 3Na2O → 2Na3PO4+ 3H2OH3PO4 + 3NaOH → Na3PO4+ 3H2O2H3PO4 + 3Na2CO3 → 2Na3PO4 +3CO2+ 3H2OCâu1: Hoàn thành sơ đồH3PO4(5)(1)(2)(3)(4)+ Quøi tím + H2O+ NaOH+ Oxít KL? A A A + CO2 + H2OA + H2Kiểm tra bài cũCho 8,96 m3 khí NH3 (đkc) đi qua 49 kg axit orthophotphoric khan. Xác định thành phần của sản phẩm thu được? Axit orthophotphoric gọi tắt là axit photphoric.nNH3 = 8960/22,4 = 400 (mol)nH3PO4 = 49000/98 = 500 (mol)nNH3/nH3PO4 = 400/500 = 0,8  sp gồm NH4(H2PO4) và H3PO4 dư.NH3 + H3PO4 → NH4(H2PO4)400 → 400 → 400%mNH4(H2PO4) = (115.400.100)/(115.500+17.400) =82,44(%)%mH3PO4 dư = 100 – 82,44 = 17,56 (%)Câu 2:Giải:BÀI 15 (TT): MUỐI PHOTPHATMuối photphat có 3 loại:Muối photphat trung hòaMuối đihiđrophotphatMuối hiđrophotphat[Mở rộng: quặng Apatit: 3Ca3(PO4)2.CaF2]TÍNH CHẤT VẬT LÝTÍNH CHẤT HÓA HỌCNHẬN BIẾT ION PHOTPHATĐIỀU CHẾTÍNH CHẤT VẬT LÝLoại muốiTanKhông tanĐihiđrophotphat [X(H2PO4)n]Tất cảPhotphat [X3(PO4)n], và Hiđrophotphat [X2(HPO4)n] K+, Na+, NH4+Các cation còn lạiSự thủy phânPhản ứng trao đổiTÍNH CHẤT HÓA HỌCSự thủy phân PO43- + H2O HPO42- + OH- (1) HPO42- + H2O H2PO4- + OH- (2) H2PO4- + H2O H3PO4 + OH- (3) hoặc: PO43- + 3H2O H3PO4 + 3OH- HPO42- + 2H2O H3PO4 + 2OH- Vậy: Đối với muối tạo thành từ ion kim loại mạnh thì môi trường của dd muối sẽ có tính bazơ. Đối với muối tạo thành từ ion kim loại yếu hoặc NH4+ thì môi trường của dd muối sẽ phụ thuộc vào độ thủy phân của hai ion (vì lúc đó, ion kim loại yếu hoặc NH4+ cũng sẽ thủy phân tạo H+) Vd: Na3PO4 + H2O (NH4)3PO4 + 3H2OTÍNH CHẤT HÓA HỌCNa2HPO4 + NaOH3NH4OH + H3PO4 (NH4)3PO4 → 3NH4+ + PO43- NH4+ + H2O NH4OH + H+ PO43- + 3H2O H3PO4 + 3OH- H+ + OH- H2OTÍNH CHẤT HÓA HỌCPhản ứng trao đổi - Tác dụng với dd muối khác - Tác dụng với dd kiềm - Tác dụng với axitTác dụng với dung dịch muối khác: 2 chất tham gia là những muối tan và sản phẩm phải là chất điện li yếu (kết tủa, khí,)Vd: Na3PO4 + 3AgNO3 → 3BaCl2 + 2Na3PO4 → Ag3PO4↓ + 3NaNO3 Ba3(PO4)2↓ + 6NaCl Ca(H2PO4)2 + 6AgNO3 → 2Ag3PO4↓ + Ca(NO3)2 + 4HNO3( Phản ứng III xảy ra vì H2PO4- + 2H2O PO43- +2H3O+ sau đó PO43- + 3Ag+ → Ag3PO4↓) Vậy đối với dạng axit của muối photphat, ta có dạng pứ: A + B → C + D + ETrong đó: A: là muối đihiđrophotphat của tất cả các KL hoặc là muối hiđrophotphat của KL kiềm và amôni. B: là muối tan của các cation (ngoại trừ KL kiềm và amôni) C,D: là hai sản phẩm muối trung hòa của phản ứng trao đổi. E: là axit được tạo thành từ ion (-) của muối B.Vd: Na2HPO4 + BaCl2 →TÍNH CHẤT HÓA HỌC23Ba3(PO4)2↓ + 4NaCl + 2HClTÍNH CHẤT HÓA HỌCTác dụng với dung dịch kiềm: Điều kiện đối với chất tham gia: cả muối và bazơ đều tan (lưu ý tính tan của các loại muối photphat ở phần I). Chú ý: H2PO4- + 2OH- PO43- + 2H2O HPO42- + OH- PO43- + H2O → Muối axit (tan) + Bazơ (tan) → muối trung hòa + H2O  Đặt tên cation tạo thành muối photphat là Xn+ phản ứng chỉ xảy ra khi:Đối với [X3(PO4)n]: Xn+: NH4+ Vd: (NH4)3PO4 + 3NaOH → Đối với [X2(HPO4)n]: Xn+: Na+, K+, NH4+ Vd: 3Na2HPO4 + 3KOH → Đối với [X(H2PO4)n]: tất cả các ion kim loại và NH4+ Vd:3Ca(H2PO4)2 + 6Ba(OH)2 →Na3PO4 + 3NH3↑ + 3H2O2Na3PO4 + K3PO4 + 3H2OCa3(PO4)2↓ + 2Ba3(PO4)2↓ + 6H2OTÍNH CHẤT HÓA HỌCTác dụng axit: Điều kiện: axit tham gia phản ứng là chất điện li mạnh hơn H3PO4 (hoặc là chính H3PO4). Chú ý: PO43- + H+ HPO42- HPO42- + H+ H2PO4- H2PO4- + H+ H3PO4 Vd: Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4 hoặc Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 → Ca(H2SO4)2 + 2CaSO4 (có thể thay H2SO4 bằng HCl) Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2 Ngoài ra, Ca3(PO4)2 cũng phản ứng với SiO2 và C ở nhiệt độ cao: Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C → 3CaSiO3 + 5CO↑ + 2P(hơi)2000oCNHẬN BIẾT ION PHOTPHATTa nhận biết các muối photphat chủ yếu dựa vào tính tan và tính chất hóa học của các muối photphat. Đối với muối PO43- người ta thường dùng Ag+ (AgNO3,) vì sản phẩm có Ag3PO4 là kết tủa vàng tan trong axit. 3Ag+ + PO43- → Ag3PO4↓ Hoặc dùng Ba2+ vì tạo ↓ trắng: Ba2+ + PO43- → Ba3(PO4)2↓ Ngoài ra người ta cũng dựa vào tính chất hóa học: tác dụng với axit, tác dụng với bazơ của muối photphat. Bài tập áp dụngNhận biết các dung dịch sau:NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2CO3, (NH4)2PO4.Câu 1:NH4NO3NH4Cl(NH4)2CO3(NH4)3PO4HCl__↑ CO2_AgNO3_↓ trắngX↓ vàng(NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + H2O + CO2↑NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl↓(NH4)3PO4 + 3AgNO3 → NH4NO3 + Ag3PO4↓ Giải:ĐIỀU CHẾ Trong phòng thí nghiệm, ta có thể dễ dàng điều chế muối photphat (dựa vào tính tan của muối) từ bazơ, axit, hay từ photpho như chuỗi phản ứng sau: 4P + 5O2 → 2P2O5 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 2H3PO4 + 3Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + 6H2OtoTừ quặng phophoric có thể điều chế axit photphoric theo sơ đồ sau:Quặng phophoric → P → P2O5 → H3PO4Tính khối lượng bột quặng 73% Ca3(PO4)2 cần để sản xuất 1,96 tấn H3PO4 50% (hiệu suất 90%)Giải:Ca3(PO4)2 → P → P2O5 → H3PO4 m(1 mol): 310(g) → 98(g) mH3PO4 cần sản xuất = (1,96.50)/100 = 0,98 (tấn)Bài tậpto, SiO2toto, SiO2to m(thực): 3,1(tấn) ← 0,98(tấn) mCa3(PO4)2 cần bđ = (3,1.100)/90 = 3,44 (tấn) mquặng photphoric cần = (3,44.100)/73 = 4,7 (tấn)Bài thuyết trình của nhóm đến đây xin được kết thúc, cám ơn cô và các bạn đã chú ý theo dõi.

File đính kèm:

  • pptBAI_5_MUOI_PHOTPHAT.ppt
Bài giảng liên quan