Bài giảng Hóa học - Bài 6 (tiết 9): Saccarozo

- Khoảng 2250 năm trước ở miền Bắc Ấn Độ đã biết cô đặc nước cây mía lấy đường ở dạng mật, đường cát, tên saccarozo bắt nguồn từ tên cây mía (Saccharun o.L.)

1747 Magrap phát hiện saccarozo trong củ cải đường, năm 1802 xí nghiệp sản xuất đường củ cải đầu tiên hoạt động.

 Mĩ, Nga là 2 nước dẫn đầu sản lượng đường trên thế giới

 

ppt16 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1328 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Hóa học - Bài 6 (tiết 9): Saccarozo, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Bài 6 (tiết 9):SACCAROZOKiểm tra bài cũ: Viết CTCT của -glucozo và -Fructozo? Nêu và so sánh tính chất hóa học của Glucozo và Fructozo?OCH2OHHOHHOHOHHHOHα-glucozơOHCH2OHHOHOHHHOHOCH2β -FructozơĐáp án+ Tính chất poliancol+ Tính chất andehit+Tính chất poliancol+Tính chất xeton+Fructozo Glucozo Fructozo có p/ư tráng bạc, Cu(OH)2Khác-Mất màu nước Br2-Không td dd Br2CTCTT/c hóa họcOH-saccarozoBÀI 6Ở đâu phát hiện ra saccarozo đầu tiên?- Khoảng 2250 năm trước ở miền Bắc Ấn Độ đã biết cô đặc nước cây mía lấy đường ở dạng mật, đường cát, tên saccarozo bắt nguồn từ tên cây mía (Saccharun o.L.)1747 Magrap phát hiện saccarozo trong củ cải đường, năm 1802 xí nghiệp sản xuất đường củ cải đầu tiên hoạt động. Mĩ, Nga là 2 nước dẫn đầu sản lượng đường trên thế giớiI. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên1. Tính chất vật lí Saccarozô là chất rắn kết tinh, không màu, không mùi, có vị ngọt, tan tốt trong nước, t0nc = 1850C.Tinh thể đường kết tinh2. Trạng thái tự nhiên - Có trong nhiều thực vật, thành phần chủ yếu của cây mía, cây củ cải đường, cây thốt nốt.- Một số sản phẩmĐường phènĐường phênĐường kínhĐường cát-CTPT: C12H22O111. Các dữ kiện thực nghiệmSTTThí nghiệmHiện tượngKết luận123II. CẤU TRÚC PHÂN TỬSaccarozo+Cu(OH)2Dd xanh thẫmCó nhiều nhóm OHSaccarozo +AgNO3/NH3Saccarozo +dd Br2 Ko tráng bạcKo mất màuKo có nhóm CHOĐun nóng có mặt axit làm xúc tác Glucozo và fructozoCấu tạo bởi glucozo và fructozo2. Kết luậnCTCT của saccarozoα-glucozơ β -Fructozơ Saccarozo gồm glucozo và fructozo liên kết với nhau qua O ở C1 của glucozo và C2 của fructozo.III. Tính chất hóa học+ Saccarozo ko còn OH hemiaxetal  saccarozo ko có tính chất của andehit, chỉ có tính chất của poliancol Phản ứng với Cu(OH)2 C12H22O11 + Cu(OH)2  (C12H21O11)2O + 2H2O Phức đồng-saccarozo*Nhận xét+ Saccarozo là disaccarit  có phản ứng thủy phân 2. Phản ứng thủy phânC12H22O11 +H2OH+, t0C6H12O6+ C6H12O6GlucozoFructozoSaccarozo thủy phân cho sản phẩm có tính khử (có khả năng tráng bạc, mất màu nước Brom...)IV. Ứng dụng và sản xuất đường saccarozo1. Ứng dụngBánh kẹoTráng gươngĐồ hộpNước giải khátTráng phíchThuốc2. Sản xuấtCây míaNước mía (12-15% đường)Dung dịch đường có lẫn hợp chất của CaDung dịch đường có màuDung dịch đường không màuĐường kínhNước rỉ đườngAncolLên menÉpVôi sữa, lọc tạp chấtCO2, lọc bỏ CaCO3SO2 tẩy màuCô đặc để kết tinh, lọcCấu trúc phân tử MANTOZƠCỦNG CỐ1. Nhận biết: Glixerol, glucozo, saccarozo?2. Nhận biết các dung dịch: glucozo, saccarozo, andehit fomic, ancol etylic có thể sử dụng một trong các hóa chất nào sau đây? Cu(OH)2/OH- B. AgNO3/NH3C. H2/Ni, t0C D. Vôi sữaA

File đính kèm:

  • pptsaccazoro.ppt