Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết dạy số 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch

1. Định nghĩa

2. Tính chất

Tích hai giá trị tương ứng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ)

x1.y1= x2.y2= x3.y3= . . . = a.

Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.

 

ppt16 trang | Chia sẻ: minhanh89 | Lượt xem: 494 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết dạy số 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Chào mừng quý Thầy, Cô giáo và các em học sinh về tham dự tiết học nàyMôn: Đại số 7Tiết 25: Đại lượng tỉ lệ nghịchKIỂM TRA BÀI CŨNêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận ?Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì: - Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.- Tỉ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. 1 . Định nghĩaTiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịcha) Ví dụ?1 Hãy viết công thức tính : a. Cạnh y (cm) theo cạnh x (cm) cĩ kích thức thay đổi nhưng luơn cĩ diện tích bằng 12 cm2 b. Lượng gạo y ( kg ) trong mỗi bao theo x khi chia đều 500 kg vào x bao ?c. Vận tốc v (km/h) theo thời gian t( h ) của một vật chuyển động đều trên 16 km.1. Định nghĩaTiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch a) Ví dụb) Định nghĩa?2c) Chú ýNếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=a/xhay x.y = a (a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a. Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là – 3,5. Hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào ? Khi y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x cũng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ nghịch với nhau.1 . Định nghĩaTiết 26 : Đại lượng tỉ lệ nghịch 2 . Tính chất?3 Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau.xx1 = 2x2 = 3x3 = 4x4 = 5yy1= 30 y2 = y3 =tb. Thay mỗi dấu ? trong bảng trên bằng một số thích hợpc. Có nhận xét gì về tích hai giá trị tương ứng của x1.y1 ; x2.y2 ; x3.y3 ; x4.y4 của x và ya. Tìm hệ số tỉ lệ.xx1 = 2x2 = 3x3 = 4x4 = 5yy1= 30 y2 = y3 = y4=???a. Tìm hệ số tỉ lệ ;b. Thay mỗi dấu ? trong bảng trên bằng một số thích hợpc. Có nhận xét gì về tích hai giá trị tương ứng của x1.y1 ; x2.y2 ; x3.y3 ; x4.y4 của x và yGiải: a. Ta có : a = x1.y1 =2 .30 = 60c. Nhận xét : x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4 = 60 = a201512 x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4 = . . . . = ab. y2 = 20 ; y3 = 15 ; y4 = 12?3 Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau.1. Định nghĩaTiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch 2. Tính chất- Tích hai giá trị tương ứng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ) x1.y1= x2.y2= x3.y3= . . . = a. - Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. Bài tập Hoạt động nhómBài tập: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống:x0,514y3-21,51262-3ExitLuật chơi: Có 3 hộp quà khác nhau là 3 màu, Vàng, Tím, Xanh, trong mỗi hộp quà chứa một câu hỏi và một phần quà hấp dẫn. Nếu trả lời đúng câu hỏi thì món quà sẽ hiện ra. Nếu trả lời sai thì món quà không hiện ra. Thời gian suy nghĩ cho mỗi câu là 15 giây. HỘP QUÀ MAY MẮNCho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 8 thì y = 15HỘP QUÀ MÀU VÀNG=> Hệ số tỉ lệ k là: 120SaiĐúng0123456789101112131415Chọn hộpCho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x= 8 thì y=15. Biểu diễn y theo x là:HỘP QUÀ MÀU TÍM y = 120 xĐúngSai0123456789101112131415Chọn hộpHỘP QUÀ MÀU XANHKhi x1 = 6 thì y1 = 20 x2 = 10 thì y2 = 12ĐúngSai0123456789101112131415Chọn hộpCho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau với hệ số tỉ lệ là 120 PHẦN THUỞNG CỦA EM LÀ TRÀNG PHÁO TAY THẬT LỚNChọn hộpPHẦN THUỞNG CỦA EM LÀ ĐƯỢC ĐIỂM 10Chọn hộp- Làm lại bài tập 12 và 13, 14 trang 58. -Xem trước bài “ Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch “ trang 59.- Nắm vững định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀTiÕt häc kÕt thócXin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo đã dự tiết học hôm nay

File đính kèm:

  • ppttiet_26_Dai_luong_ti_le_nghich.ppt