Thiết kế bài giảng Đại số 7 - Tiết 15: Làm tròn số

 II, Bài mới

 1. Ví dụ:

 Ví dụ 1:Làm tròn các số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị

 4,3 4,5 4,9 5,4 5,8

 | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |

 4 5 6

 Viết 4,3 ≈ 4 4,9 ≈ 5

 Ký hiệu “≈” Đọc là “gần bằng” hoặc “xấp xỉ”

 Để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên gần với số đó nhất

 Câu hỏi 1: Điền số thích hợp vào ô vuông sau khi đã làm tròn đến hàng đơn vị

 5,4 ≈ □ 4,5 ≈ □

 5,8 ≈ □ 4,5 ≈ □

 

 

 

 

ppt12 trang | Chia sẻ: minhanh89 | Lượt xem: 649 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Thiết kế bài giảng Đại số 7 - Tiết 15: Làm tròn số, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
`ĐẠI SỐ 7Giáo Viên: Hoàng Thuý SửTrường THCS Hoà BìnhCHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ TIẾT HỌCTiết 15: LÀM TRÒN SỐ Phần I: Kiểm tra bài cũ a. Viết số hữu tỉ sau ra số thập phân? b. Chứng minh rằng: 0,(37) + 0,(62) = 1 Bài giải: Biến đổi vế trái: 0,(37) = 0,(01)x37 = II, Bài mới 1. Ví dụ: Ví dụ 1:Làm tròn các số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị 4,3 4,5 4,9 5,4 5,8 | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | 4 5 6 Viết 4,3 ≈ 4 4,9 ≈ 5 Ký hiệu “≈” Đọc là “gần bằng” hoặc “xấp xỉ” Để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên gần với số đó nhất Câu hỏi 1: Điền số thích hợp vào ô vuông sau khi đã làm tròn đến hàng đơn vị 5,4 ≈ □ 4,5 ≈ □ 5,8 ≈ □ 4,5 ≈ □ Ví dụ 2: a, Làm tròn các số sau đến hàng nghìn: 72900 và 14900 Viết: 72900 ≈ 73000 (tròn nghìn) 14900 ≈ 15000 (tròn nghìn) b, Làm tròn đến hàng trăm: 3258 và 453 Viết: 3258 ≈ 3300 (tròn trăm) 453 ≈ 500 (tròn trăm) c, Làm tròn các số sau đến hàng chục: 738 và 3258 Viết: 738 ≈ 740 (tròn chục) 3258 ≈ 3260 (tròn chục) Ví dụ 3Làm tròn các số sau đến phần nghìn: 0,5123; 0,8154; 0,5632; 79,1364Viết: 0,5123 ≈ 0,512 0,8154 ≈ 0,815 0,5632 ≈ 0,563 79,1364 ≈ 79,1362, Qui ước làm tròn số: a, Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0. Ví dụ: +, Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất 86,149 ≈ 86,1 +, Làm tròn các số 364, 542 đến hàng chục 364 ≈ 360 542 ≈ 540 b, Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chư số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chư số bị bỏ đi bằng các chữ số 0 Ví dụ: Làm tròn các số: 0,0861 đến chữ số thập phân thứ 3 0,0861 đến chữ số thập phân thứ 2 1573 đến hàng trăm 4,5 đến hàng đơn vị Ta có: 0,0861 ≈ 0,086 0,0861 ≈ 0,09 1573 ≈ 1600 4,5 ≈ 5Câu hỏi 2 a, Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ 3 b, Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ 2 c, Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ nhất Giải 79,3826 ≈ 79,383(Làm tròn số đến chữ số thập phân thứ 3) 79,3826 ≈ 79,38(Làm tròn số đến chữ số thập phân thứ 2) 79,3826 ≈ 79,4(Làm tròn số đến chữ số thập phân thứ nhất )Củng cố1, Nhắc lại 2 qui ước làm tròn số2, Bài tập: Bài 1: Làm tròn các số sau đến hàng chục, hàng trăm, số thập phân thứ 2, số thập phân thứ 3: 3258,453 và 453,5678 Số đã cho Tròn đến hàng chục Tròn đến hàng trăm Tròn đến số thập phân thứ 2 Tròn đến số thập phân thứ 3 3258,453326033003258,45325,453453,5678450500353,57453,568Bài 2 (Bài 77- SGK) Áp dụng qui ước làm tròn số để ước lượng kết quả phép tính: a, 495x52 b, 82,36x5,1 c, 6730:48 Bài giải: Ta có a, 495x52 ≈ 500x50 = 25000 Tích phải tìm có 5 chữ số và xấp xỉ 25 nghìn b, 82,36x5,1 ≈ 80x5 = 400 Tích phải tìm khoảng trên 400 c, 6730:48 ≈ 7000:50 = 140 Thương phải tìm xấp xỉ 140Bài tập về nhà:Bài 73, 74, 75,79,80(SGK) Xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô giáo Chúc các em học sinh làm bài tốt 

File đính kèm:

  • ppttoan8.ppt