Bài giảng Môn Toán lớp 6 - Ghi số tự nhiên

1. Số và chữ số

Hãy đọc số: 35 265 ?

Em thấy có dễ đọc không ? Vì sao ?

Hãy chỉ số trăn, chữ số hàng trăm, số trục, chữ số hàng chục, các chữ số của số 3895

Chú ý:

Khi viết số tự nhiênCó từ năm

 chữ số trở lên, ta viết tách riêng

từng nhóm ba chữ số kể từ phải

Sang trái.

b) Cần phân biệt số với chữ số

 

 

ppt25 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 3924 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Môn Toán lớp 6 - Ghi số tự nhiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 Hãy viết tập hợp N, N* N={0;1;2;3;...} N*={1;2;3;....} Chữa bài 8 (SGK – 8) A = { 0; 1; 2; 3; 4; 5 } A = { x N / x 5 } Biểu diễn trên tia số: GHI SỐ TỰ NHIÊN Ở hệ thập phân, giá trị mỗi số trong một số thay đổi theo vịtrí như thế nào ?Qua bài học hôm nay các em sẽ giải thích được điều này! §2. GHI SỐ TỰ NHIÊN Với 10 chữ số 0; 1; 2; ….. 9 ta có thể ghi được mọi STN. Mỗi STN có thể có 1; 2; 3; … chữ số. Ví dụ: Số 5 có 1 chữ số. Số 12 có 2 chữ số. Số 213 có 3 chữ số. Số 5145 có 4 chữ số…… Hãy lấy ví dụ về một số tự nhiên ? Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số ? Là những chữ số nào ? 1. Số và chữ số §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN Chú ý: Khi viết số tự nhiênCó từ năm chữ số trở lên, ta viết tách riêng từng nhóm ba chữ số kể từ phải Sang trái. b) Cần phân biệt số với chữ số : 1. Số và chữ số Hãy đọc số: 35 265 ? Em thấy có dễ đọc không ? Vì sao ? Hãy chỉ số trăn, chữ số hàng trăm, số trục, chữ số hàng chục, các chữ số của số 3895 §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN a, 1357 b, Điền vào bảng 1. Số và chữ số Làm bài tập 11 (SGK - 10) §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó. Mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau thì có những giá trị khác nhau . Ví dụ 222 = 200 + 20 + 2 2. Hệ thập phân Ký hiệu Chỉ số tự nhiên có hai chữ số, chữ số hàng chục là a, chữ số hàng đơn vị là b.  = a .10 + bKý hiệu: chỉ số tự nhiên có ba chữ số, chữ số hàng trăm là a, chữ số hàng chục là b, chữ số hàng đơn vị là c.       = a .100 + b.10 + c   Hãy viết: 	- Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số 	- Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau 3. Cách ghi số La Mã: Mặt đồng hồ có ghi các số La Mã từ 1 đến 12. Các số La Mã này được ghi bởi ba chữ số: Chữ số I, V, X có giá trị tương ứng trong hệ thập phân là: 1; 5; 10. Chữ số I viết bên trái cạnh chữ số V; X làm giảm giá trị của mỗi chữ số này 1 đơn vị; viết bên phải làm tăng giá trị của các chữ số này lên 1 đơn vị. Bài 8: (trang 8 / SGK) Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 5 bằng hai cách. Biễu diến trên phân số các phần tử của A. Giải: Cách 1: A = { 0; 1; 2; 3; 4 } Cách 2: A = { A Є N I x < 5 } 0 1 2 3 4 5 ... Ghi Đ vào đáp án đúng, S vào đáp án sai: 3 Є N  0 Є N*  a, b, c Є N  Đ S S Đọc trước bài: Ghi số tự nhiên Trả lời các câu hỏi sau: 1.Lấy ví dụ về một số tự nhiên ? Số đó có mấy chữ số ? Là những chữ số nào ? 2. Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu số ? 3. Chữ số I, V, X có giá trị tương ứng trong hệ đếm thập phân là bao nhiêu ? 

File đính kèm:

  • pptTiet 3 DS 6 GHI SO TU NHIEN.ppt