Bài giảng Môn Toán lớp 7 - Bài 2: Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu

2.CHÚ Ý
a)Có thể chuyển bảng tần số sang dạng ngang
b)Nhìn bảng tần số(bảng 2) ta có thể nhận xét về giá trị của dấu hiệu dễ daàng hơn bảng 1

ppt13 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 2671 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Môn Toán lớp 7 - Bài 2: Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TOÁN LỚP 7CHƯƠNG III Bài 2:Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu Thanh chương. Ngày 10 tháng 01 năm 2011 LỚP 7A KIỂM TRA BÀI CŨ Bảng 1 Hãy cho biết:Dấu hiệu,số các giá trị khác nhau của dấu hiệu đó Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng Trả lời Dấu hiệu là điểm môn toán,có 6 giá trị khác nhau. Các giá trị khác nhau là:2,3,4,7,8,9 Tần số của 2 là 2;3 là 1;4 là 1;7 là 3;8 là 1;9 là 1 Bảng vừa lập gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu.Ta gọi tắt là bảng tần số 1.LẬP BẢNG TẦN SỐ ?1 Hãy quan sat bảng ở bài tập (bảng 1) kiểm tra bài.Hãy vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai dòng:Ở dòng trên,ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần Ở dòng dưới,ghi các giá trị tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó. Bảng 1 BẢNG 2 2.CHÚ Ýa)Có thể chuyển bảng tần số sang dạng ngangb)Nhìn bảng tần số(bảng 2) ta có thể nhận xét về giá trị của dấu hiệu dễ daàng hơn bảng 1 Ví dụ: Nhìn bảng tần số ta biết đươc : Giá trị 7 có tần số lớn nhất là 3 Giá tri 2,3,4,9 đều có tần số là 1 -Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lập bảng “tần sô”.(bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu)-Bảng “tần số” giáp người điều tra dễ dàng cĩ những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính tốn sau này. 3.Bài tập áp dụng:6/11SGK toán II Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì?Từ đó lập bảng “tần số”. Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về số con của 30 gia đình trong thôn(số con của các gia đình trong thôn chủ yếu thuộc vào khoảng nào?Số gia đình đông con,tức 3 con trở lên chiếm tỉ lệ bao nhiêu? ) Hãy cho biết:  -Dấu hiệu là số con của gia đình. -Bảng tần số Trả lời: Số con của mỗi gia đình chủ yếu là 2 con.Số gia đình đông con chiếm 7/30= 24% -NHẬN XÉT DẶN DÒ: Xem lại lý thuyết và ví dụ. Làm bài tập 7,8/11,12 SGK 

File đính kèm:

  • pptTiet 43 Bang tan so cac gia tri cua dau hieu.ppt
Bài giảng liên quan